Thời hạn CBCC không được làm những công việc liên quan đến bí mật nhà nước sau khi thôi việc là bao lâu?

CBCC đảm nhiệm công việc liên quan đến bí mật nhà nước thì sau khi thôi việc sẽ không được làm công việc như trước trong thời hạn bao lâu?

Thời hạn CBCC không được làm những công việc liên quan đến bí mật nhà nước sau khi thôi việc là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 19 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định như sau:

Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật nhà nước
1. Cán bộ, công chức không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức.
2. Cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.
3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục ngành, nghề, công việc, thời hạn mà cán bộ, công chức không được làm và chính sách đối với những người phải áp dụng quy định tại Điều này.

Như vậy, thời hạn CBCC không được làm những công việc liên quan đến bí mật nhà nước sau khi thôi việc ít nhất là 05 năm.

Thời hạn CBCC không được làm những công việc liên quan đến bí mật nhà nước sau khi thôi việc là bao lâu?

Thời hạn CBCC không được làm những công việc liên quan đến bí mật nhà nước sau khi thôi việc là bao lâu? (Hình từ Internet)

Cán bộ, công chức có nghĩa vụ báo cáo với cấp trên khi nhận thấy quyết định của cấp trên trái pháp luật hay không?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định như sau:

Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ
1. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao.
5. Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật thì phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định; trường hợp người ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và người thi hành phải chấp hành nhưng không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành, đồng thời báo cáo cấp trên trực tiếp của người ra quyết định. Người ra quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, cán bộ, công chức có nghĩa vụ báo cáo với cấp trên khi quyết định của cấp trên trái pháp luật. Tuy nhiên, CBCC phải có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật, đồng thời phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định.

CBCC là người đứng đầu thì phải có nghĩa vụ gì?

Căn cứ theo Điều 10 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định như sau:

Nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu
Ngoài việc thực hiện quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Luật này, cán bộ, công chức là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị còn phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
1. Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của cán bộ, công chức;
3. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống quan liêu, tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm về việc để xảy ra quan liêu, tham nhũng, lãng phí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
4. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở, văn hóa công sở trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý kịp thời, nghiêm minh cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm kỷ luật, pháp luật, có thái độ quan liêu, hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà cho công dân;
5. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức;
6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, CBCC là người đứng đầu thì phải có nghĩa vụ sau:

- Nghĩa vụ đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân theo Điều 8 Luật Cán bộ, công chức 2008.

- Nghĩa vụ trong thi hành công vụ theo Điều 9 Luật Cán bộ, công chức 2008.

Ngoài ra, còn có nghĩa vụ khác bao gồm:

- Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của cán bộ, công chức;

- Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống quan liêu, tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm về việc để xảy ra quan liêu, tham nhũng, lãng phí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở, văn hóa công sở trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý kịp thời, nghiêm minh cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm kỷ luật, pháp luật, có thái độ quan liêu, hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà cho công dân;

- Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức;

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Bí mật nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật gồm những gì? Viên chức làm lộ bí mật nhà nước bị xử phạt thế nào?
Lao động tiền lương
Cán bộ công chức không được làm những việc gì liên quan đến bí mật nhà nước?
Lao động tiền lương
Bí mật nhà nước là gì? Viên chức có nghĩa vụ gì đối với bí mật nhà nước?
Lao động tiền lương
Thời hạn CBCC không được làm những công việc liên quan đến bí mật nhà nước sau khi thôi việc là bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bí mật nhà nước
370 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bí mật nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bí mật nhà nước

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Xem trọn bộ 33 danh mục bí mật nhà nước các lĩnh vực Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào