Thời hạn cấp sổ bảo hiểm xã hội khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là bao lâu?

Người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện có được cấp sổ bảo hiểm xã hội không? Thời hạn cấp sổ bảo hiểm xã hội là bao lâu?

Người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện có được cấp sổ bảo hiểm xã hội không?

Căn cứ tại Điều 32 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:

Quyền của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Nghị định này.
2. Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.
3. Nhận chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đầy đủ, kịp thời, theo một trong các hình thức chi trả sau:
a) Trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền;
b) Thông qua tài khoản thanh toán của người lao động mở tại ngân hàng.
4. Ủy quyền cho người khác nhận trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.
5. Được cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.
6. Được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo quy định tại Nghị định này.
7. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.

Theo đó, người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.

Thời hạn cấp sổ bảo hiểm xã hội khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là bao lâu?

Thời hạn cấp sổ bảo hiểm xã hội khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là bao lâu?

Thời hạn cấp sổ bảo hiểm xã hội khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 16 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định

Giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Người lao động nộp hồ sơ đăng ký tham gia, cấp lại sổ bảo hiểm xã hội, hồ sơ điều chỉnh thông tin theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 của Nghị định này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội trong thời hạn sau đây:
a) 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu;
b) 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội; trường hợp quá trình xác minh thời gian đóng bảo hiểm xã hội phức tạp thì không quá 45 ngày. Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải cấp lại sổ bảo hiểm xã hội. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó, thời hạn cấp sổ bảo hiểm xã hội khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là:

- 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu;

- 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội; trường hợp quá trình xác minh thời gian đóng bảo hiểm xã hội phức tạp thì không quá 45 ngày. Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải cấp lại sổ bảo hiểm xã hội. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Ủy ban nhân dân cấp nào có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?

Căn cứ tại Điều 30 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:

Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 31 của Nghị định này;
b) Chỉ đạo các cơ quan liên quan lập dự toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách của địa phương cho các đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, căn cứ vào số thực hiện trong năm trước liền kề hoặc tương đương với mức hỗ trợ bảo hiểm tự nguyện về hưu trí, tử tuất, đảm bảo tuân thủ theo quy định mọi khoản thu, chi ngân sách phải có dự toán;
c) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện trên địa bàn;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp bảo đảm ngân sách để hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho người lao động tham gia theo quy định tại Nghị định này;
đ) Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tổ chức thông tin, tuyên truyền chính sách, pháp luật về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện trên địa bàn;
b) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện trên địa bàn. Thực hiện khai báo, thành lập Đoàn điều tra tai nạn cấp cơ sở để điều tra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo quy định tại Điều 18 của Nghị định này;
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo quy định của pháp luật;
d) Kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xây dựng, sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách, pháp luật và xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
đ) Báo cáo định kỳ hằng năm và đột xuất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định của pháp luật;
e) Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Thực hiện khai báo, thống kê, báo cáo tai nạn lao động theo quy định pháp luật hiện hành; tham gia Đoàn điều tra tai nạn cấp cơ sở để điều tra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo quy định tại Điều 18 của Nghị định này;
b) Cung cấp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm cho cơ quan bảo hiểm xã hội để đối chiếu đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ và mức hỗ trợ đóng bảo hiểm tai nạn lao động;
c) Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

Cấp sổ bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời hạn cấp sổ bảo hiểm xã hội khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là bao lâu?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào cấp sổ bảo hiểm xã hội?
Lao động tiền lương
Cơ quan BHXH cấp sổ bảo hiểm xã hội khi nào?
Lao động tiền lương
02 hình thức cấp sổ bảo hiểm xã hội từ 1/7/2025 là gì?
Lao động tiền lương
Bao lâu thì được cấp sổ BHXH?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, bổ sung thêm một hình thức cấp sổ bảo hiểm xã hội là gì?
Lao động tiền lương
Thời hạn cấp sổ bảo hiểm xã hội cho người tham gia BHXH bắt buộc lần đầu là bao lâu?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, rút ngắn thời gian cấp sổ BHXH lần đầu xuống còn bao nhiêu ngày?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cấp sổ bảo hiểm xã hội
21 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp sổ bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp sổ bảo hiểm xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào