Thời gian thực hành chuyên môn với người phụ trách công tác dược lâm sàng là bao lâu?

Thời gian thực hành chuyên môn với người phụ trách công tác dược lâm sàng là bao lâu?

Thời gian thực hành chuyên môn với người phụ trách công tác dược lâm sàng là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Nghị định 131/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Người phụ trách công tác dược lâm sàng
1. Người phụ trách công tác dược lâm sàng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 21 Luật Dược và có Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Luật Dược.
2. Nội dung thực hành chuyên môn của người phụ trách công tác dược lâm sàng:
a) Người phụ trách công tác dược lâm sàng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải thực hành một trong các nội dung thực hành chuyên môn sau: Thử tương đương sinh học của thuốc; thử thuốc trên lâm sàng; nghiên cứu dược lý, dược lâm sàng; cảnh giác dược tại trung tâm thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc;
b) Người phụ trách công tác dược lâm sàng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền phải thực hành một trong các nội dung thực hành chuyên môn sau: Thử thuốc trên lâm sàng; nghiên cứu dược lý, dược lâm sàng; cảnh giác dược tại trung tâm thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc cổ truyền.
3. Thời gian thực hành chuyên môn đối với người phụ trách công tác dược lâm sàng là ít nhất 2 năm. Đối với người có bằng tiến sỹ hoặc chuyên khoa II về lĩnh vực liên quan đến nội dung chuyên môn thực hành, thời gian thực hành chuyên môn yêu cầu ít nhất là 6 tháng. Đối với người có bằng thạc sỹ hoặc chuyên khoa I về lĩnh vực liên quan đến nội dung chuyên môn thực hành, thời gian thực hành chuyên môn yêu cầu ít nhất là 12 tháng.
...

Theo đó, thời gian thực hành chuyên môn với người phụ trách công tác dược lâm sàng được quy định như sau:

- Thời gian thực hành chuyên môn đối với người phụ trách công tác dược lâm sàng là ít nhất 2 năm.

- Đối với người có bằng tiến sỹ hoặc chuyên khoa II về lĩnh vực liên quan đến nội dung chuyên môn thực hành thì thời gian thực hành chuyên môn yêu cầu ít nhất là 6 tháng.

- Đối với người có bằng thạc sỹ hoặc chuyên khoa I về lĩnh vực liên quan đến nội dung chuyên môn thực hành, thời gian thực hành chuyên môn yêu cầu ít nhất là 12 tháng.

Thời gian thực hành chuyên môn với người phụ trách công tác dược lâm sàng là bao lâu?

Thời gian thực hành chuyên môn với người phụ trách công tác dược lâm sàng là bao lâu?

Người phụ trách công tác dược lâm sàng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có được tham gia hội chẩn chuyên môn không?

Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 82 Luật Dược 2016 quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người làm công tác dược lâm sàng
1. Người làm công tác dược lâm sàng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Được tiếp cận người bệnh, bệnh án và đơn thuốc để tư vấn cho người kê đơn trong việc sử dụng thuốc;
b) Trao đổi với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh để việc kê đơn và sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả.
c) Được ghi ý kiến chuyên môn về dược lâm sàng trong hồ sơ bệnh án, đơn thuốc; được phản ánh ý kiến với Hội đồng thuốc và điều trị của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp có ý kiến khác nhau về việc kê đơn, sử dụng thuốc cho người bệnh;
d) Tham gia hội chẩn chuyên môn, bình bệnh án, đơn thuốc;
đ) Tham gia xây dựng hướng dẫn điều trị chuẩn; danh mục thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; quy trình chuyên môn kỹ thuật liên quan đến thuốc;
e) Tham gia theo dõi, giám sát phản ứng có hại của thuốc;
g) Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, người phụ trách công tác dược lâm sàng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được tham gia hội chẩn chuyên môn.

Người phụ trách công tác dược lâm sàng có trách nhiệm báo cáo kết quả hoạt động với ai?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 13 Nghị định 131/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Trách nhiệm của người phụ trách công tác dược lâm sàng
Người phụ trách công tác dược lâm sàng có các quyền, nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 82 Luật Dược và có các trách nhiệm sau:
1. Tư vấn, đề xuất với trưởng khoa dược, người đứng đầu cơ sở khám, chữa bệnh mô hình hoạt động và quy chế làm việc của bộ phận dược lâm sàng.
2. Phân công công việc cụ thể, chỉ đạo chuyên môn, hướng dẫn và đào tạo nghiệp vụ cho người làm công tác dược lâm sàng.
3. Tổ chức triển khai và giám sát thực hiện các nhiệm vụ của bộ phận dược lâm sàng.
4. Báo cáo kết quả hoạt động của bộ phận dược lâm sàng với trưởng khoa dược, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Rà soát, kiểm tra để báo cáo trong họp giao ban với khoa lâm sàng, khoa, phòng khám bệnh về các nội dung tư vấn sử dụng thuốc với người kê đơn, bao gồm cả trường hợp người kê đơn đồng ý hoặc không đồng ý với nội dung tư vấn của người làm công tác dược lâm sàng.

Theo đó, người phụ trách công tác dược lâm sàng có trách nhiệm báo cáo kết quả hoạt động của bộ phận dược lâm sàng với trưởng khoa dược, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Dược lâm sàng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người phụ trách công tác dược lâm sàng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hành chuyên môn tại đâu?
Lao động tiền lương
Lộ trình tăng số lượng người làm công tác dược lâm sàng được quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Người phụ trách công tác dược lâm sàng có những trách nhiệm gì?
Lao động tiền lương
Thời gian thực hành chuyên môn với người phụ trách công tác dược lâm sàng là bao lâu?
Lao động tiền lương
Người làm công tác dược lâm sàng phải báo cáo hoạt động tư vấn sử dụng thuốc bao lâu một lần?
Lao động tiền lương
Người phụ trách công tác dược lâm sàng có trách nhiệm báo cáo những vấn đề gì trong họp giao ban?
Lao động tiền lương
Trách nhiệm của người làm công tác dược lâm sàng là gì?
Lao động tiền lương
Người phụ trách công tác dược lâm sàng có cần Chứng chỉ hành nghề dược không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Dược lâm sàng
676 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dược lâm sàng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dược lâm sàng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất về Đấu thầu thuốc Tổng hợp văn bản về hoạt động của Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào