Thời gian nghỉ dưỡng sức sau ốm đau rơi vào giai đoạn từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì được tính cho năm nào?

Thời gian nghỉ dưỡng sức sau ốm đau rơi vào giai đoạn từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì được tính cho năm nào? Cần cung cấp các giấy tờ gì để được giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau? Câu hỏi của chị N.H (Long An).

Thời gian nghỉ dưỡng sức sau ốm đau rơi vào giai đoạn từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì được tính cho năm nào?

Tại khoản 1 Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau như sau:

Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
1. Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm theo quy định tại Điều 26 của Luật này, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày trong một năm.
Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.
...

Theo quy định trên, nếu người lao động có thời gian nghỉ dưỡng sức sau ốm đau rơi vào giai đoạn từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.

Thời gian nghỉ dưỡng sức sau ốm đau rơi vào giai đoạn từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì được tính cho năm nào?

Thời gian nghỉ dưỡng sức sau ốm đau rơi vào giai đoạn từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì được tính cho năm nào? (Hình từ Internet)

Cần cung cấp các giấy tờ gì để được giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau?

Tại Điều 4 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 có quy định như sau:

Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
...
2. Tiếp nhận hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động, thân nhân người lao động nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.3 khoản này với thành phần hồ sơ cho từng loại chế độ như sau:
...
2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người lao động hoặc con của người lao động dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện.
b) Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
2.1.2. Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
2.1.3. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ nêu tại tiết 2.1.1 và 2.1.2 điểm này được thay bằng bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
...

Như vậy, để hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau, người lao động cần cung cấp các giấy tờ sau:

- Điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện. Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

- Điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính).

- Điều trị ở nước ngoài: Bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.

Giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau cho người lao động mất bao lâu?

Tại Điều 103 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, người sử dụng lao động lập danh sách và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, trong 10 ngày kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau thì người sử dụng lao động lập danh sách và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Như vậy, trong 10 ngày kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức sau ốm đau thì người sử dụng lao động lập danh sách và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Chế độ dưỡng sức sau ốm đau
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Điều kiện hưởng chế độ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau là gì?
Lao động tiền lương
Mẫu danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ dưỡng sức phục hồi sức khoẻ sau ốm đau mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Thời gian nghỉ dưỡng sức sau ốm đau rơi vào giai đoạn từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì được tính cho năm nào?
Lao động tiền lương
Việc xác định thời gian tối đa được nghỉ dưỡng sức sau ốm đau được căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
Thời gian nghỉ dưỡng sức sau ốm đau là bao lâu?
Lao động tiền lương
Mức hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau của người lao động là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Cách tính tiền nghỉ dưỡng sức sau ốm đau như thế nào?
Lao động tiền lương
Phải nghỉ ốm bao nhiêu ngày thì được nghỉ dưỡng sức?
Lao động tiền lương
Thời gian tối đa được hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau trong một năm được xác định như thế nào?
Lao động tiền lương
Người lao động không nghỉ việc thì có được hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ dưỡng sức sau ốm đau
648 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ dưỡng sức sau ốm đau

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ dưỡng sức sau ốm đau

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào