Thanh tra viên được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi mức hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thanh tra viên là bao nhiêu? Câu hỏi từ chị Hằng (Đồng Nai).

Thanh tra viên nào được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề?

Căn cứ tiểu mục 1 Mục I Thông tư liên tịch 191/2006/TTLT-TTCP-BNV-BTC quy định đối tượng được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thanh tra viên, cụ thể như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
Tổng Thanh tra, Phó Tổng thanh tra, Thanh tra viên cao cấp, Thanh tra viên chính và Thanh tra viên thuộc các cơ quan Thanh tra nhà nước, gồm: Cơ quan Thanh tra được thành lập theo cấp hành chính và cơ quan Thanh tra được thành lập theo ngành, lĩnh vực.
...

Theo đó đối tượng được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thanh tra viên được áp dụng cho các đối tượng sau: Tổng Thanh tra, Phó Tổng thanh tra, Thanh tra viên cao cấp, Thanh tra viên chính và Thanh tra viên thuộc các cơ quan Thanh tra nhà nước, gồm: Cơ quan Thanh tra được thành lập theo cấp hành chính và cơ quan Thanh tra được thành lập theo ngành, lĩnh vực.

Thanh tra viên được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề là bao nhiêu?

Thanh tra viên được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thanh tra viên được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề là bao nhiêu?

Căn cứ tiểu mục 2 Mục I Thông tư liên tịch 191/2006/TTLT-TTCP-BNV-BTC quy định về mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP
...
2. Mức phụ cấp trách nhiệm:
a) Tổng Thanh tra, Phó Tổng thanh tra, Thanh tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 15% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
b) Thanh tra viên chính được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 20% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
c) Thanh tra viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra bằng 25% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Theo đó, mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thanh tra viên như sau:

- Tổng Thanh tra, Phó Tổng thanh tra, Thanh tra viên cao cấp: 15% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

- Thanh tra viên chính: 20% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

- Thanh tra viên: 25% mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Thanh tra viên không được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 4 Mục II Thông tư liên tịch 191/2006/TTLT-TTCP-BNV-BTC quy định về các trường hợp Thanh tra viên không được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề như sau:

II. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM
...
4. Đối tượng nêu tại khoản 1 mục I Thông tư này không hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra trong các trường hợp sau:
a) Miễn nhiệm, nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ việc hoặc được thuyên chuyển, điều động sang cơ quan khác không thuộc cơ quan Thanh tra;
b) Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
c) Thời gian đi học tập trung trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;
d) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 01 tháng liên tục trở lên;
đ) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định tại Điều lệ Bảo hiểm xã hội hiện hành của Nhà nước;
e) Thời gian bị đình chỉ công tác.

Theo đó các đối tượng không được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề thuộc một trong các trường hợp sau:

- Miễn nhiệm, nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ việc hoặc được thuyên chuyển, điều động sang cơ quan khác không thuộc cơ quan Thanh tra.

- Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Thời gian đi học tập trung trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên.

- Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 01 tháng liên tục trở lên.

- Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định tại Điều lệ Bảo hiểm xã hội hiện hành của Nhà nước.

- Thời gian bị đình chỉ công tác.

Chi trả phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Mục III Thông tư liên tịch 191/2006/TTLT-TTCP-BNV-BTC quy định về nguồn kinh phí và chi trả phụ cấp như sau:

NGUỒN KINH PHÍ VÀ CHI TRẢ PHỤ CẤP
1. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra thực hiện theo các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Chi trả phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra:
a) Phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh được tính trả vào cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội;
b) Các đối tượng được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó chi trả.

Theo đó chi trả phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra được thực hiện như sau:

- Phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra được tính trả vào cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

- Các đối tượng được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề Thanh tra thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó chi trả.

Phụ cấp trách nhiệm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Phụ cấp trách nhiệm của cán bộ công đoàn không chuyên trách được trả từ nguồn nào?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp trách nhiệm công việc của chuyên viên cao cấp về ngoại giao nhà nước thuộc Bộ ngoại giao bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề áp dụng đối với Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự cấp tỉnh hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Cơ quan chi trả phụ cấp trách nhiệm theo nghề cho Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự?
Lao động tiền lương
Thời gian nào không được tính hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự?
Lao động tiền lương
Phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn có dùng để tính đóng bảo hiểm thất nghiệp không?
Lao động tiền lương
Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở là gì? Đối tượng nào được chi phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp trách nhiệm của cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương mỗi tháng là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào được chi phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở?
Lao động tiền lương
Phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn có dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Phụ cấp trách nhiệm
626 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp trách nhiệm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp trách nhiệm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào