Thân nhân người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hưởng trợ cấp tuất hằng tháng là ai?

Thân nhân người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hưởng trợ cấp tuất hằng tháng là ai? Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hiện nay như thế nào? - Câu hỏi của anh Định (TPHCM).

Trường hợp nào thân nhân người lao động được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội chết hoặc người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp hằng tháng khi:

- Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;

- Đang hưởng lương hưu;

- Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.

Chế độ tử tuất

Thân nhân người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hưởng trợ cấp tuất hằng tháng là ai? (Hình từ Internet)

Thân nhân người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hưởng trợ cấp tuất hằng tháng là ai?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:

- Con chưa đủ 18 tuổi;

- Con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;

- Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên;

- Vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;

- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.

- Thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.

Lưu ý: Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hiện nay như thế nào?

Theo quy định tại Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Mức trợ cấp tuất hằng tháng
1. Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
2. Trường hợp một người chết thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật này thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá 04 người; trường hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng 02 lần mức trợ cấp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện kể từ tháng liền kề sau tháng mà đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này chết. Trường hợp khi bố chết mà người mẹ đang mang thai thì thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của con tính từ tháng con được sinh.

Theo đó, mỗi thân nhân sẽ được nhận trợ cấp tuất hằng tháng, tuy nhiên nhận không quá 4 người.

Mức trợ cấp tuất hằng tháng = 50% mức lương cơ sở

Nếu thân nhân không có người nuôi dưỡng: Mức trợ cấp hằng tháng = 70% mức lương cơ sở.

Mức lương cơ sở

Từ 01/7/2019, theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng.

Như vậy, mức trợ cấp tuất hằng tháng = 745.000 đồng/tháng

Nếu không có người nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng = 1.043.000 đồng/tháng.

Trợ cấp tuất hằng tháng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thân nhân của người đóng BHXH bắt buộc bao nhiêu năm sẽ được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Thay đổi mức trợ cấp tuất hằng tháng từ 1/7/2025 ra sao?
Lao động tiền lương
Những ai được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng từ 01/7/2025?
Lao động tiền lương
Tối đa bao nhiêu thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được quy định ra sao theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Lao động tiền lương
Người có công nuôi liệt sĩ đã hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thì có được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng hay không?
Lao động tiền lương
Người lao động đóng BHXH đủ 15 năm trở lên khi chết thì thân nhân có được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không?
Lao động tiền lương
Con của liệt sĩ từ đủ 18 tuổi trở lên bị chấm dứt hưởng trợ cấp tuất hằng tháng khi nào?
Lao động tiền lương
Thân nhân của thương binh phải đáp ứng điều kiện gì để hưởng trợ cấp tuất hằng tháng?
Lao động tiền lương
Mức trợ cấp tuất hàng tháng đối với mỗi thân nhân người lao động là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp tuất hằng tháng
2,216 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp tuất hằng tháng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp tuất hằng tháng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào