Thẩm quyền nâng lương cho Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp thuộc về ai?

Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp hiện nay nhận mức lương bao nhiêu? Ai có thẩm quyền nâng lương cho Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp?

Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp hiện nay nhận mức lương bao nhiêu?

Theo Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP quy định như sau:

Cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương
1. Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.
2. Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 3,95 đến dưới 4,45.
3. Cấp bậc quân hàm Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,45 đến dưới 4,90.
4. Cấp bậc quân hàm Đại úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.
5. Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.
6. Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.
7. Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.

Theo đó, cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP thì mức lương của Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng áp dụng cho quân nhân chuyên nghiệp.

Theo đó, Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 được nhận mức lương từ 15.912.000 đồng/tháng trở lên.

Lưu ý: Mức lương trên không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.

Thẩm quyền nâng lương cho Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp thuộc về ai?

Thẩm quyền nâng lương cho Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp thuộc về ai?

Thẩm quyền nâng lương cho Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp thuộc về ai?

Căn cứ tại Điều 10 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định:

Thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp; nâng lương, thăng cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp; nâng lương công nhân và viên chức quốc phòng có mức lương tương ứng Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp; kéo dài tuổi phục vụ, cho thôi phục vụ trong quân đội đối với quân nhân chuyên nghiệp có cấp bậc quân hàm Thượng tá, công nhân và viên chức quốc phòng có mức lương tương ứng; biệt phái quân nhân chuyên nghiệp.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định trình tự, thủ tục tuyển chọn, tuyển dụng, xếp loại, nâng loại, chuyển vị trí chức danh quân nhân chuyên nghiệp; xếp loại, nâng loại, nâng bậc và chuyển vị trí việc làm công nhân quốc phòng; xếp hạng, thăng hạng, thay đổi vị trí việc làm của viên chức quốc phòng; thẩm quyền của chỉ huy đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và trình tự, thủ tục nâng lương, thăng cấp bậc quân hàm, cho thôi phục vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cấp có thẩm quyền nâng lương, phong, thăng cấp bậc quân hàm nào thì có thẩm quyền hạ bậc lương, giáng, tước đến cấp bậc quân hàm đó.

Theo đó, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thẩm quyền nâng lương cho Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp.

Thượng tá Quân nhân chuyên nghiệp có hạn tuổi phục vụ cao nhất là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:

Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:
a) Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;
b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
a) Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Như vậy, theo quy định trên, thì hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm, đối với Thượng tá Quân nhân chuyên nghiệp thì hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất là: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp pháp luật có quy định, Thượng tá Quân nhân chuyên nghiệp có thể kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ nhưng không được quá 05 năm.

Quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp có hành vi vi phạm bị phạt tù thì có đương nhiên bị tước quân hiệu không?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp vi phạm bị xử lý kỷ luật thì có kỷ luật người chỉ huy trực tiếp hay không?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp chuyển sang làm cho doanh nghiệp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hưởng chế độ gì?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành sang làm cho tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước có được hưởng chế độ gì hay không?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp được cấp trang phục dã chiến những gì?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ theo các hình thức nào?
Lao động tiền lương
Thời gian hưởng bậc lương mới của quân nhân chuyên nghiệp được tính từ ngày nào?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp bị khởi tố thì có bị tước cấp hiệu không?
Lao động tiền lương
Trang phục thường dùng của quân nhân chuyên nghiệp gồm những gì?
Lao động tiền lương
03 trường hợp không xử lý kỷ luật tước danh hiệu quân nhân đối với quân nhân chuyên nghiệp là 03 trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân nhân chuyên nghiệp
63 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân nhân chuyên nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân nhân chuyên nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào