Thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc về ai?
Thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc về ai?
Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 296/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm đ khoản 1 Điều 2 Thông tư 23/2024/TT-BTC quy định:
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bị rách, hỏng, mất thì kế toán viên hành nghề được đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và phải nộp phí theo quy định.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với các trường quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
c) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cũ đối với các trường hợp bị hỏng.
3. Bộ Tài chính xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho kế toán viên hành nghề trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và nộp đủ phí theo quy định. Trường hợp từ chối cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được cấp lại đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này là thời hạn còn lại của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã bị mất, hỏng.
Theo đó, Bộ Tài chính có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho kế toán viên hành nghề trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và nộp đủ phí theo quy định.
Trường hợp từ chối cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc về ai?
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán mới nhất?
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 296/2016/TT-BTC có cụm từ bị thay thế bởi điểm d khoản 2 Điều 2 Thông tư 23/2024/TT-BTC , cụ thể như sau:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán mới nhất: TẢI VỀ
Lưu ý: Thông tư 23/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có giá trị khi nào?
Căn cứ tại Điều 58 Luật Kế toán 2015 quy định:
Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự;
b) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;
c) Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.
2. Người có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện đăng ký hành nghề và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Bộ Tài chính quy định thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
3. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán chỉ có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc làm việc tại hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
...
Theo đó, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán chỉ có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc làm việc tại hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Chính thức từ ngày 7/2/2025, cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang trong năm 2025 được thu từ những nguồn nào của địa phương?
- Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?
- Các mẫu hợp đồng lao động 2025 chuẩn nhất cho doanh nghiệp và người lao động phải đảm bảo những nội dung nào?
- Chốt thời điểm cho ý kiến cải cách tiền lương, lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội trong Báo cáo của Chính phủ năm 2025 chưa?
- Trong năm 2025, nguồn tích lũy cho cải cách tiền lương của ngân sách trung ương và địa phương đến hết năm 2024 còn dư được sử dụng để làm gì?