Thẩm kế viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Thẩm kế viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu? Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Thẩm kế viên hạng 4 ra sao? Câu hỏi của anh H.T (Hải Dương).

Nhiệm vụ của Thẩm kế viên hạng 4 là gì?

Tại khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV có quy định như sau:

Thẩm kế viên hạng IV - Mã số: V.04.02.07
1. Nhiệm vụ
a) Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật thông thường trong công tác thiết kế, thẩm định, thẩm tra theo từng bộ môn, các công việc có tính chất thường xuyên, lặp đi lặp lại theo một quy trình cụ thể;
b) Thực hiện nhiệm vụ quản lý quy trình thực hiện công tác thiết kế, thẩm định, thẩm tra trong phạm vi được giao theo sự hướng dẫn của chức danh thẩm kế viên hạng cao hơn.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có trình độ trung cấp chuyên ngành kỹ thuật xây dựng trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được những nội dung cơ bản về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế kỹ thuật của ngành và đơn vị;
b) Có kiến thức lý thuyết cơ sở về chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực được phân công thẩm kế; có khả năng thực hành thông thạo các nhiệm vụ kỹ thuật thông thường được đảm nhiệm;
c) Nắm được các quy định về thủ tục hành chính, nghiệp vụ quản lý; nắm được những vấn đề cơ bản về quản lý xây dựng, tổ chức lao động khoa học và thông tin quản lý.

Theo đó, thẩm kế viên hạng 4 phải thực hiện những nhiệm vụ nêu trên trong quá trình công tác.

Thẩm kế viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Thẩm kế viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Thẩm kế viên hạng 4 ra sao?

Tại khoản 2 Điều 10 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV có quy định như sau:

Thẩm kế viên hạng IV - Mã số: V.04.02.07
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có trình độ trung cấp chuyên ngành kỹ thuật xây dựng trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được những nội dung cơ bản về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế kỹ thuật của ngành và đơn vị;
b) Có kiến thức lý thuyết cơ sở về chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực được phân công thẩm kế; có khả năng thực hành thông thạo các nhiệm vụ kỹ thuật thông thường được đảm nhiệm;
c) Nắm được các quy định về thủ tục hành chính, nghiệp vụ quản lý; nắm được những vấn đề cơ bản về quản lý xây dựng, tổ chức lao động khoa học và thông tin quản lý.

Theo đó, Thẩm kế viên hạng 4 phải đáp ứng 03 tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, cụ thể:

- Có trình độ trung cấp chuyên ngành kỹ thuật xây dựng trở lên;

- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 trở lên theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT;

- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.

Thẩm kế viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 14 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV có quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, thẩm kế viên quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng I, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A.1 (từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00);
b) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng II, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên chính hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
c) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng III, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp được tuyển dụng:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ đào tạo tiến sĩ có chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 3, hệ số 3,00 của chức danh nghề kiến trúc sư hạng III (mã số V.04.01.03), chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III (mã số V.04.02.06);
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).

Thẩm kế viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ và tiêu chuẩn của thẩm kế viên hạng 3 từ ngày 5/2/2025 được quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Từ 5/2/2025, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của thẩm kế viên hạng 1 được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Từ ngày 5/2/2025, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của Thẩm kế viên hạng 4 là gì?
Lao động tiền lương
Thẩm kế viên là gì? Nhiệm vụ và tiêu chuẩn của thẩm kế viên hạng 2 từ ngày 5/2/2025 được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Để được thăng hạng lên Thẩm kế viên hạng 3, viên chức phải đáp ứng những điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Thẩm kế viên hạng 2 yêu cầu có năng lực như thế nào?
Lao động tiền lương
Thẩm kế viên hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của thẩm kế viên hạng 3 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của thẩm kế viên hạng 2 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thẩm kế viên hạng 1 có hệ số lương bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thẩm kế viên
541 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm kế viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm kế viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào