Thẩm định viên về giá cần có thời gian công tác thực tế là bao lâu?

Để đáp ứng tiêu chuẩn thẩm định viên về giá thì cần có thời gian công tác thực tế là bao lâu?

Thẩm định viên về giá là gì?

Căn cứ theo Điều 46 Luật Giá 2023 quy định về thẩm định viên về giá cụ thể như sau:

Thẩm định viên về giá
1. Thẩm định viên về giá là người có thẻ thẩm định viên về giá đã thực hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá và được Bộ Tài chính thông báo là thẩm định viên về giá.
2. Trong quá trình hành nghề thẩm định giá, thẩm định viên về giá phải duy trì điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật này. Doanh nghiệp thẩm định giá phải kịp thời báo cáo Bộ Tài chính trường hợp biến động thẩm định viên về giá do thẩm định viên về giá tại doanh nghiệp không còn duy trì điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá hoặc thay đổi nơi đăng ký hành nghề.
3. Danh sách thẩm định viên về giá được thông báo như sau:
a) Danh sách thẩm định viên về giá được thông báo hằng năm trước ngày 01 tháng 01 của năm đó;
b) Danh sách thẩm định viên về giá được điều chỉnh hằng tháng (nếu có) và thông báo trước ngày làm việc cuối cùng của tháng đối với các hồ sơ Bộ Tài chính tiếp nhận trước ngày 15 của tháng đó;
c) Danh sách thẩm định viên về giá được thông báo kèm theo khi doanh nghiệp được cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

Theo đó, thẩm định viên về giá là người có thẻ thẩm định viên về giá đã thực hiện đăng ký hành nghề thẩm định giá và được Bộ Tài chính thông báo là thẩm định viên về giá.

Thẩm định viên về giá cần có thời gian công tác thực tế là bao lâu?

Thẩm định viên về giá cần có thời gian công tác thực tế là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thẩm định viên về giá cần có thời gian công tác thực tế là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 89/2013/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn thẩm định viên về giá cụ thể như sau:

Tiêu chuẩn thẩm định viên về giá
1. Có năng lực hành vi dân sự.
2. Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan.
3. Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá và các ngành gồm: Kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá do các tổ chức đào tạo hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
4. Có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 36 (ba mươi sáu) tháng trở lên tính từ ngày có bằng tốt nghiệp đại học theo chuyên ngành quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Có Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo chuyên ngành thẩm định giá cấp theo quy định của Bộ Tài chính, trừ các trường hợp sau:
a) Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học trong nước hoặc nước ngoài về chuyên ngành vật giá, thẩm định giá;
b) Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá và đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành thẩm định giá.
6. Có Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp.

Theo đó, thẩm định viên về giá cần có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 36 tháng trở lên tính từ ngày có bằng tốt nghiệp đại học theo chuyên ngành được quy định.

Thẩm định viên về giá được từ chối thực hiện thẩm định giá trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 47 Luật Giá 2023 quy định về quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên về giá cụ thể như sau:

Quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên về giá
1. Quyền của thẩm định viên về giá:
a) Hành nghề thẩm định giá theo quy định của Luật này; ký chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá theo lĩnh vực chuyên môn; được phép hành nghề mà không phải trang bị thêm các chứng chỉ, điều kiện chuyên môn khác với quy định của Luật này;
b) Đưa ra quan điểm độc lập về chuyên môn nghiệp vụ;
c) Yêu cầu khách hàng phối hợp trong việc cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến tài sản thẩm định giá và tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện thẩm định giá; không chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin về tài sản thẩm định giá do khách hàng cung cấp;
d) Từ chối thực hiện thẩm định giá trong trường hợp không đúng lĩnh vực chuyên môn được phép hành nghề hoặc xét thấy hồ sơ, tài liệu để thực hiện thẩm định giá không đủ hoặc không bảo đảm tin cậy;
đ) Tham gia tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
e) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, thẩm định viên về giá được từ chối thực hiện thẩm định giá trong các trường hợp sau đây:

- Không đúng lĩnh vực chuyên môn được phép hành nghề;

- Xét thấy hồ sơ, tài liệu để thực hiện thẩm định giá không đủ;

- Xét thấy hồ sơ, tài liệu để thực hiện thẩm định giá không bảo đảm tin cậy.

Luật Giá 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024.

Thẩm định viên về giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Phải có thời gian làm việc thực tế bao lâu để được hành nghề thẩm định giá?
Lao động tiền lương
Thẩm định viên về giá có phải chịu trách nhiệm về thông tin tài sản thẩm định giá do khách hàng cung cấp không?
Lao động tiền lương
Thẩm định viên về giá được lập chứng thư thẩm định giá với tư cách cá nhân không?
Lao động tiền lương
Thẩm định viên về giá cần có thời gian công tác thực tế là bao lâu?
Lao động tiền lương
Thẩm định viên về giá có được lập báo cáo thẩm định giá với tư cách cá nhân không?
Lao động tiền lương
Thẩm định viên về giá có quyền hạn và nghĩa vụ như thế nào?
Lao động tiền lương
Đã có danh sách được cấp thẻ Thẩm định viên về giá năm 2023 có đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thẩm định viên về giá
277 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm định viên về giá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm định viên về giá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào