Tuổi nghỉ hưu của công chức viên chức năm 2024 là bao nhiêu tuổi?

Hiện nay tuổi nghỉ hưu của công chức viên chức năm 2024 là bao nhiêu tuổi?


Tuổi nghỉ hưu của công chức viên chức năm 2024 là bao nhiêu tuổi?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Cán bộ, công chức 2008 và khoản 1 Điều 60 Luật Cán bộ, công chức 2008 thì tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức thực hiện theo Bộ luật Lao động 2019.

Tại Điều 46 Luật Viên chức 2010 quy định về chế độ hưu trí đối với viên chức như sau:

Chế độ hưu trí
1. Viên chức được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội.
....

Theo đó, tuổi nghỉ hưu của viên chức theo quy định hiện nay cũng được thực hiện theo Bộ luật Lao động 2019.

Theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:

Tuổi nghỉ hưu
...
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
...

Như vậy, tuổi nghỉ hưu của viên chức năm 2024 trong điều kiện lao động bình thường là 61 tuổi đối với nam, 56 tuổi 4 tháng đối với nữ.

Lưu ý:

- Công chức viên chức bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Công chức viên chức có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Tuổi nghỉ hưu của công chức viên chức năm 2024 là bao nhiêu tuổi?

Tuổi nghỉ hưu của công chức viên chức năm 2024 là bao nhiêu tuổi?

Tuổi nghỉ hưu của cán bộ công chức theo Nghị định 29 về tinh giản biên chế được quy định ra sao?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 29/2023/NĐ-CP, cán bộ thuộc đối tượng tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật thì độ tuổi nghỉ hưu trước tuổi được quy định như sau:

- Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên. Trong đó có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021

- Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên

- Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi tối thiểu thấp hơn 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021

- Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi tối thiểu thấp hơn 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bất buộc trở lên (riêng nữ cán bộ, công chức cấp xã thì có từ đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên)

- Đối tượng tinh giản biên chế là nữ cán bộ, công chức cấp xã có tuổi thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi mà có đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Như vậy, những đối tương cán bộ công chức tinh giản biên chế nghỉ hưu trước tuổi theo độ tuổi trên đáp ứng điều kiện sẽ được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi.

Ai chưa thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 29?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về các đối tượng chưa thực hiện tinh giản biên chế như sau:

Đối tượng chưa thực hiện tinh giản biên chế
1. Những người đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế.
2. Những người đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm.

Như vậy có đối tượng thuộc 2 trường hợp trên tạm thời chưa thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 29/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2023.

Tuy nhiên đối với các cá nhân đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi vẫn có thể tự nguyện tinh giản biên chế.

Cải cách tiền lương
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiếp tục xây dựng 05 bảng lương mới cho 09 đối tượng vào thời điểm nào?
Lao động tiền lương
Bảng lương mới từ 01/7/2024 của công chức và viên chức bằng nhau hay sẽ có bảng lương riêng?
Lao động tiền lương
Bảng lương mới của giáo viên các cấp từ 01/7/2024 được xây dựng lương cơ bản bằng số tiền cụ thể phải không?
Lao động tiền lương
Cải cách tiền lương từ 1/7/2024: tiền lương mới của công chức, viên chức không còn phụ cấp đặc thù từ 2025 đúng không?
Lao động tiền lương
Toàn bộ bảng lương mới từ 01/7/2024 của CBCCVC quy định chế độ phụ cấp theo đơn vị hành chính đúng không?
Lao động tiền lương
Toàn bộ 02 bảng lương mới từ 1/7/2024 của công chức, viên chức không còn phụ cấp đặc thù thì áp dụng thu nhập thống nhất phải không?
Lao động tiền lương
Cải cách tiền lương từ 1/7/2024: Tăng lương cơ sở hay thay thế bằng mức lương khác?
Lao động tiền lương
Cải cách tiền lương từ 1/7/2024: Có tiếp tục áp dụng mức lương cơ sở trong bảng lương mới hay không?
Lao động tiền lương
Toàn bộ bảng lương mới từ 01/7/2024 chuyển xếp lương mới thấp hơn lương cũ thì giải quyết như thế nào?
Lao động tiền lương
Toàn bộ bảng lương mới công chức viên chức từ 01/7/2024 không còn hệ số lương thì mở rộng hệ số dùng để làm gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cải cách tiền lương
60,727 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cải cách tiền lương
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào