Tải và hướng dẫn cách viết mẫu bản kiểm điểm đảng viên dành cho viên chức chuyên ngành công tác xã hội năm 2023?
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội bao gồm những chức danh nào?
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH quy định các chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành công tác xã hội bao gồm:
- Công tác xã hội viên chính.
- Công tác xã hội viên.
- Nhân viên công tác xã hội.
Tải và hướng dẫn cách viết mẫu bản kiểm điểm đảng viên dành cho viên chức chuyên ngành công tác xã hội? (Hình từ Internet)
Tải và hướng dẫn cách viết mẫu bản kiểm điểm đảng viên dành cho viên chức chuyên ngành công tác xã hội?
Mẫu bản kiểm điểm đảng viên dành cho viên chức chuyên ngành công tác xã hội được thực hiện theo Mẫu 02-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.
Tải đầy đủ mẫu bản kiểm điểm đảng viên dành cho viên chức chuyên ngành công tác xã hội năm 2023: Tại đây
Cách viết bản kiểm điểm đảng viên dành cho viên chức chuyên ngành công tác xã hội như sau:
ĐẢNG BỘ xã B ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Chi bộ: 4 .........., ngày.....tháng....năm.......
BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN
Năm: ....
Họ và tên: Nguyễn Văn B Ngày sinh: xx/yy/19zz
Chức vụ Đảng: Đảng viên
Chức vụ chính quyền: Viên chức
Chức vụ đoàn thể: ..............................................................................
Đơn vị công tác: ...................................
Chi bộ: 4
I. Ưu điểm, kết quả đạt được
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá".
Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:
( Xuất sắc - Tốt - Trung bình - Kém)
2. Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.
Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:
( Xuất sắc - Tốt - Trung bình - Kém)
3. Kết quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành; thực hiện chức trách, nhiệm vụ; mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý; khả năng quy tụ, xây dựng đoàn kết nội bộ.
Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:
( Xuất sắc - Tốt - Trung bình - Kém)
4. Trách nhiệm trong công việc; tinh thần năng động, đổi mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; xử lý những vấn đề khó, phức tạp, nhạy cảm trong thực hiện nhiệm vụ.
Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:
( Xuất sắc - Tốt - Trung bình - Kém)
5. Trách nhiệm nêu gương của bản thân và gia đình; việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên.
Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:
( Xuất sắc - Tốt - Trung bình - Kém)
6. Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm
Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:
( Xuất sắc - Tốt - Trung bình - Kém)
II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân
1. Hạn chế, khuyết điểm: Phân tích các hạn chế, khuyết điểm dựa trên các nội dung tại mục "Ưu điểm, kết quả đạt được".
2. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm: Tự tìm ra nguyên nhân của những hạn chế, khuyết điểm vừa nêu.
III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước
Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân.
Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:
( Xuất sắc - Tốt - Trung bình - Kém)
IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)
Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.
V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)
VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm
VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng
1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức:
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ - Hoàn thành tốt nhiệm vụ - Hoàn thành nhiệm vụ - Không hoàn thành nhiệm vụ)
2. Xếp loại Đảng viên:
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ - Hoàn thành tốt nhiệm vụ - Hoàn thành nhiệm vụ - Không hoàn thành nhiệm vụ)
NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………............................................................................................................
- Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: .........................................
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng viên
- Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ...................................................................
- Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng: ...................................................
T/M CHI ỦY (CHI BỘ)
(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)
- Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: .............................
T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)
(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Lưu ý: Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội là đảng viên được xếp loại chất lượng theo những mức nào?
Căn cứ tại Điều 12 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định về tiêu chí xếp loại của viên chức chuyên ngành công tác xã hội là đảng viên sẽ có 4 mức xếp loại chất lượng, cụ thể:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Hoàn thành nhiệm vụ.
- Không hoàn thành nhiệm vụ.
- Cơ quan xét xử cao nhất của nước ta là gì?
- Từ 1/7/2025 công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự phải có bao nhiêu năm kinh nghiệm hành nghề công chứng?
- Người lao động đã thành lập tổ chức nào để bảo vệ lợi ích kinh tế của mình?
- Không còn quy định được miễn đào tạo nghề đấu giá từ 01/01/2025 đúng không?
- Thời điểm tổ chức Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT là khi nào?