Sĩ quan quân đội không có nhu cầu nghỉ để chuẩn bị hậu phương gia đình thì có được hưởng chế độ gì không?

Cho tôi hỏi sĩ quan quân đội không có nhu cầu nghỉ để chuẩn bị hậu phương gia đình trước khi nghỉ hưu thì có được hưởng chế độ gì không? Câu hỏi từ anh Bình (Đồng Nai).

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm các cấp bậc nào?

Căn cứ Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc như sau:

- Cấp Uý có bốn bậc:

+ Thiếu uý;

+ Trung uý;

+ Thượng uý;

+ Đại uý.

- Cấp Tá có bốn bậc:

+ Thiếu tá;

+ Trung tá;

+ Thượng tá;

+ Đại tá.

- Cấp Tướng có bốn bậc:

+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;

+ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;

+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;

+ Đại tướng.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/HT/230620/si-quan-quan-doi-4.jpg

Sĩ quan quân đội không có nhu cầu nghỉ để chuẩn bị hậu phương gia đình thì có được hưởng chế độ gì không? (Hình từ Internet)

Sĩ quan quân đội không có nhu cầu nghỉ để chuẩn bị hậu phương gia đình thì có được hưởng chế độ gì không?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 153/2017/TT-BQP quy định về chế độ nghỉ chuẩn bị hưu của sĩ quan quân đội, cụ thể như sau:

Chế độ nghỉ chuẩn bị hưu
1. Sĩ quan có quyết định nghỉ hưu, thời gian được nghỉ để chuẩn bị hậu phương gia đình như sau:
a) Từ đủ 20 năm công tác đến dưới 25 năm công tác được nghỉ 09 tháng;
b) Từ đủ 25 năm công tác trở lên được nghỉ 12 tháng.
2. Trường hợp cán bộ có nguyện vọng nghỉ hưu ngay (không nghỉ chuẩn bị hưu hoặc nghỉ không đủ thời gian quy định), khi chuyển ra được hưởng khoản chênh lệnh tiền lương do không nghỉ chuẩn bị hưu theo quy định hiện hành.
3. Sĩ quan nghỉ chuẩn bị hưu tại gia đình phải đăng ký thời gian nghỉ với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của gia đình.
4. Trong thời gian nghỉ chuẩn bị hưu, nếu mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh cần chữa trị dài ngày, bệnh tâm thần, thực hiện theo Thông tư số 157/2013/TT-BQP ngày 26 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý, điều trị, chăm sóc, giải quyết chính sách đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu do quân đội quản lý bị bệnh hiểm nghèo, bệnh cần chữa trị dài ngày, bệnh tâm thần.

Theo đó sĩ quan quân đội có nguyện vọng nghỉ hưu ngay mà không cần nghỉ chuẩn bị hưu thì khi chuyển ra được hưởng khoản chênh lệnh tiền lương do không nghỉ chuẩn bị hưu theo quy định hiện hành.

Điều kiện để sĩ quan quân đội nghỉ hưu là gì?

Căn cứ Điều 36 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan
Sĩ quan được nghỉ hưu khi:
1. Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước;
2. Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này, quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.

Đối chiếu khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) quy định như sau:

Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
c) Người lao động có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
d) Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
...

Theo đó, người lao động được nghỉ hưu khi:

- Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

- Đủ độ tuổi về hưu theo quy định.

Như vậy, sĩ quan quân đội được nghỉ hưu khi đáp ứng điều kiện sau:

- Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước.

- Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu, quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.

Sĩ quan quân đội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cá nhân sĩ quan quân đội có thể đạt được các danh hiệu thi đua nào?
Lao động tiền lương
Sĩ quan quân đội được Nhà nước đóng bảo hiểm y tế đúng không?
Lao động tiền lương
Không tính vào thời hạn xử lý kỷ luật sĩ quan quân đội đối với khoảng thời gian nào?
Lao động tiền lương
Trách nhiệm của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Chưa xem xét kỷ luật đối với sĩ quan nam vi phạm trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thế nào là điều kiện bất khả kháng? Sĩ quan quân đội vi phạm do điều kiện bất khả kháng được miễn trách nhiệm kỷ luật không?
Lao động tiền lương
05 tình tiết tăng nặng khi xử lý kỷ luật sĩ quan quân đội là gì?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 sĩ quan quân đội nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn thì phải đóng BHXH bắt buộc bao nhiêu năm để được hưởng lương hưu?
Lao động tiền lương
Sĩ quan quân đội thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân cần đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập không?
Lao động tiền lương
Sĩ quan quân đội mua nhà ở xã hội được bán lại không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Sĩ quan quân đội
704 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sĩ quan quân đội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sĩ quan quân đội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào