Quản lý dự án đường sắt hạng 2 được nhận mức lương như thế nào?

Cho hỏi viên chức đang giữ chức danh quản lý dự án đường sắt hạng 2 thì theo quy định hiện nay sẽ được nhận mức lương là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Thành (Kiên Giang).

Mã số của chức danh quản lý dự án đường sắt hạng 2 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt
1. Quản lý dự án đường sắt hạng I Mã số: V.12.11.01
2. Quản lý dự án đường sắt hạng II Mã số: V.12.11.02
3. Quản lý dự án đường sắt hạng III Mã số: V.12.11.03
4. Quản lý dự án đường sắt hạng IV Mã số: V.12.11.04

Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh quản lý dự án đường sắt hạng 2 có mã số: V.12.11.02.

Quản lý dự án đường sắt hạng 2 được nhận mức lương như thế nào?

Quản lý dự án đường sắt hạng 2 được nhận mức lương như thế nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện để viên chức được thăng hạng lên chức danh quản lý dự án đường sắt hạng 2?

Căn cứ khoản 4 Điều 5 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Quản lý dự án đường sắt hạng II - Mã số: V.12.11.02
...
4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng II
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng II khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng III và tương đương đạt tối thiểu một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
Tham gia xây dựng 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu;
Tham gia xây dựng 02 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ sở mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu;
Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án nhóm B hoặc 02 dự án nhóm C cùng loại;
Đã chủ trì thiết kế hoặc thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế của 02 công trình cấp II hoặc 03 công trình cấp III;
Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của 01 dự án nhóm B hoặc 02 dự án nhóm C hoặc 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III;
Đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án nhóm B hoặc 02 dự án nhóm C và có một trong bốn chứng chỉ hành nghề: quản lý dự án hạng II, thiết kế xây dựng hạng II, giám sát thi công xây dựng hạng II, định giá xây dựng hạng II.

Như vậy, khi đáp ứng được những tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định trên thì được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp quản lý dự án đường sắt hạng 2.

Mức lương của quản lý dự án đường sắt hạng 2 là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...

Theo quy định trên, quản lý dự án đường sắt hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của quản lý dự án đường sắt hạng 2 được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, quản lý dự án đường sắt hạng 2 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 6.556.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó quản lý dự án đường sắt hạng 2 sẽ nhận mức lương từ: 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.

Quản lý dự án đường sắt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 2 hiện nay có mức lương tối thiểu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 3 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 2 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 3 được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Hệ số lương Quản lý dự án đường sắt hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 1 cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì về đào tạo bồi dưỡng?
Lao động tiền lương
Điều kiện xét thăng hạng lên Quản lý dự án đường sắt hạng 3 là gì?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 3 có hệ số lương là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quản lý dự án đường sắt
271 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý dự án đường sắt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý dự án đường sắt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào