Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn được phân loại như thế nào theo QCVN 27:2016/BLĐTBXH?
- Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn được phân loại như thế nào theo QCVN 27:2016/BLĐTBXH?
- Quy định về thiết kế và chế tạo phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn ra sao?
- Yêu cầu về truyền quang đối với phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn theo QCVN 27:2016/BLĐTBXH là gì?
Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn được phân loại như thế nào theo QCVN 27:2016/BLĐTBXH?
Căn cứ theo tiểu mục 2.1 Mục 2 QCVN 27:2016/BLĐTBXH về Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn, có quy định về phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn được phân loại như sau:
Phân loại theo kiểu, hình dạng:
- Kính có gọng hoặc không có gọng;
- Kính bảo vệ mắt kiểu kín;
- Mặt nạ;
- Tấm che mặt cầm tay (bảo vệ mắt, mặt và cổ);
- Chụp đầu bảo vệ (bảo vệ mắt, mặt, cổ và đầu)
Phân loại theo mắt kính:
- Mắt kính thủy tinh (gồm hai loại mắt kính thủy tinh dòn và mắt kính thủy tinh bền hóa, nhiệt, va đập...)
- Mắt kính bằng hợp chất hữu cơ (chất dẻo)
- Mắt kính nhiều lớp: mắt kính chế tạo từ nhiều lớp liên kết với nhau bằng chất kết dính.
Tất cả các kiểu mắt kính có thể còn được phủ lên một hoặc hai mặt một lớp vật liệu để có thêm những đặc tính phụ.
Phân loại theo chức năng bảo vệ
Các phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn có một hoặc nhiều chức năng sau:
- Sự tác động của các vật cứng khác nhau;
- Bức xạ quang học;
- Kim loại nóng chảy văng bắn;
- Chất lỏng rơi và văng bắn;
- Bụi;
- Khí
- Bất kỳ sự kết hợp nào của các yếu tố trên.
Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn được phân loại như thế nào theo QCVN 27:2016/BLĐTBXH?
Quy định về thiết kế và chế tạo phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn ra sao?
Căn cứ theo tiểu mục 2.2 Mục 2 QCVN 27:2016/BLĐTBXH về Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn, có quy định về thiết kế và chế tạo phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn như sau:
Yêu cầu chung
Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn phải được chế tạo từ những vật liệu thích hợp và không có vỏ bọc bằng kim loại hoặc các bộ phận bằng kim loại, trừ các ốc vít và bản lề.
Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn không có những khuyết tật nhìn thấy được.
Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn không được có các vết lồi lõm, cạnh sắc hoặc các đặc điểm khác gây bất lợi cho người sử dụng. Vật liệu dùng để chế tạo phải được chọn lọc không gây dị ứng da, trong trường hợp kính bảo hiểm kiểu kín chống bụi, kết cấu của nó không cho phép có những rủi ro đặc biệt gây dị ứng cho người lao động.
Thông thoáng
Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn phải có các bộ lọc sáng có hai lớp hoặc có lớp phủ đặc biệt để giảm sự đọng hơi nước hoặc phải đảm bảo sự thông thoáng thích hợp.
Độ dẫn nhiệt
Ngoài khung kính, tất cả các vật liệu khác phải chịu tác động của tia bức xạ khi dùng và có tiếp xúc với người sử dụng phải có độ dẫn nhiệt thấp hơn 0,2 Wm-1K-1.
Thành phần của mắt kính
Mắt kính phải được chế tạo từ chất dẻo hoặc bằng vật liệu tổng hợp khác, bằng thủy tinh bền hoặc các lớp thủy tinh khác nhau ghép lại bằng sự kết hợp các vật liệu nói trên. Thủy tinh chưa qua xử lý chỉ được dùng làm mắt kính khi kết hợp với các vật liệu nói trên, trừ trường hợp mắt kính dùng chủ yếu để chống bức xạ hoặc để làm kính phủ bảo vệ cái lọc sáng.
Băng buộc đầu
Các băng buộc đầu đi kèm với phương tiện bảo vệ mắt phải rộng ít nhất 10 mm.
Bên cạnh đó còn có 1 số yêu cầu về đánh số cái lọc sáng, kích thước như sau:
Yêu cầu về đánh số cái lọc sáng
Cái lọc sáng phải được đánh số phù hợp với cấp bảo vệ tương ứng từ 1,2 đến 16 theo được quy định tại bảng 1 TCVN 5082:1990 (ISO 4849:1981) Phương tiện bảo vệ mắt - yêu cầu kỹ thuật
Kích thước
Mắt kính phải có kích thước tối thiểu như sau:
- Mắt kính tròn: đường kính 40 mm.
- Mắt kính chữ nhật: 32 mm (ngang) x 25 mm ( cao)
- Kính dùng cho kính bảo vệ kiểu kín với một thấu kính liền và tấm che mặt: 105 mm x 50 mm
Phương tiện bảo vệ mắt phải đảm bảo trường nhìn đủ rộng để khi làm việc không gây ra sự nguy hiểm hoặc sự không thuận tiện.
Yêu cầu về truyền quang đối với phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn theo QCVN 27:2016/BLĐTBXH là gì?
Căn cứ theo tiểu mục 2.6 Mục 2 QCVN 27:2016/BLĐTBXH về Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn, có quy định về yêu cầu về truyền quang đối với phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn như sau:
Yêu cầu chung
Sự thay đổi độ truyền quang phải đo bằng việc chiếu một chùm ánh sáng đường kính 5 mm lên toàn bộ bề mặt của bộ lọc sáng trừ phần mép rộng 5 mm.
Các yêu cầu truyền quang đối với bộ lọc sáng dùng trong công việc hàn và các kỹ thuật liên quan được quy định tại Bảng 1 mục 2 TCVN 5083:1990.
Các yêu cầu bổ sung:
Bước sóng trong khoảng từ 210 nm đến 313 nm, độ truyền quang không được vượt quá giá trị cho phép đối với 313 nm;
Bước sóng trong khoảng từ 313 nm đến 365 nm, độ truyền quang không được vượt quá giá trị cho phép đối với 365 nm;
Bước sóng trong khoảng 365 nm đến 400 nm, độ truyền quang không được vượt qua độ truyền ánh sáng trung bình tv.
Yêu cầu đối với cái lọc sáng dùng khi hàn hơi có chất trợ dung
Phải dùng cái lọc sáng hoặc kết hợp các cái lọc sáng có khả năng hấp thụ chọn lọc ánh sáng có bước sóng 589 nm và 671 nm nhằm loại trừ những bất lợi do sự phát ra qua nhiều các tia đơn sắc.
Cái lọc sáng phải đáp ứng được yêu cầu nêu trên được đánh dấu bằng chữ “a” trong Bảng 2 TCVN 5083:1990. Độ truyền quang của cái lọc này đối với các bước sóng nêu trên không được nhỏ hơn:
0,4% đối với thang số 4a
0,1% đối với thang số 5a
0,05% đối với thang số 6a
0,01% đối với thang số 7a
Cái lọc sáng này phải có đặc tính tương tự như cái lọc sáng tương ứng thang số 4,5,6 và 7 trong Bảng 1 TCVN 5083:1990.
- Tăng lương hưu lần 3 cho đối tượng nào theo Luật Bảo hiểm xã hội mới quy định?
- Chính thức kết luận của Phó Thủ tướng: Mức lương cơ sở mới của toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang tác động đến chỉ số CPI như thế nào tại Thông báo 511?
- Chính sách tăng lương chính thức cho 02 đối tượng CBCCVC và 07 đối tượng LLVT khi thực hiện cải cách tiền lương, cụ thể như thế nào?
- Chốt đợt tăng lương hưu mới sau đợt tăng lương hưu lần 1, lần 2 hơn 15% là từ 1/7/2025 có đúng không?
- Xem xét mức lương cơ sở mới thay thế mức lương cơ sở 2.34 của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang thì Quốc hội căn cứ phù hợp với yếu tố nào?