QCVN 27:2016/BLĐTBXH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ MẮT CÁ NHÂN
DÙNG TRONG CÔNG VIỆC HÀN
National
technical regulation for Personal eye - protector for welding
Lời nói đầu
QCVN 27:2016/BLĐTBXH do Cục An toàn
lao động biên soạn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành theo Thông tư
số 49/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016, sau khi có ý kiến thẩm định
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ MẮT CÁ NHÂN DÙNG TRONG CÔNG VIỆC HÀN
National
technical regulation for Personal eye - protector for welding
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về
an toàn lao động đối với phương tiện bảo vệ mắt cá nhân được sử dụng để ngăn
ngừa các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại gây tổn thương mắt, giảm thị lực để
bảo vệ mắt cho người lao động khi hàn và cắt kim loại bằng nhiệt.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu, cung cấp và sử dụng phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công
việc hàn.
1.2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Thuật ngữ và định nghĩa
1.3.1. Phương tiện bảo vệ mắt
Là dạng thiết bị bảo vệ cho mắt để
ngăn ngừa các yếu tố nguy hiểm, có hại.
1.3.2. Mắt kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.3. Mặt chắn
Phương tiện bảo vệ mắt che kín toàn
bộ hoặc một phần quan trọng của mặt.
1.3.4. Kính lọc
Mắt kính có tác dụng làm giảm cường
độ các bức xạ chiếu tới.
1.3.5. Độ khúc xạ; tụ số hay độ tụ
Nghịch đảo của tiêu cự của một hệ
quang học. Được biểu thị bằng mét mũ trừ một (m-1).
1.3.6. Độ truyền ánh sáng
Tỷ số giữa quang thông truyền qua
kính lọc và quang thông tới.
1.3.7. Độ truyền quang phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ
THUẬT
2.1. Phân loại
Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng
trong công việc hàn được phân loại như sau:
2.1.1. Phân loại theo kiểu, hình
dạng:
- Kính có gọng hoặc không có gọng;
- Kính bảo vệ mắt kiểu kín;
- Mặt nạ;
- Tấm che mặt cầm tay (bảo vệ mắt,
mặt và cổ);
- Chụp đầu bảo vệ (bảo vệ mắt, mặt,
cổ và đầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mắt kính thủy tinh (gồm hai loại
mắt kính thủy tinh dòn và mắt kính thủy tinh bền hóa, nhiệt, va đập...)
- Mắt kính bằng hợp chất hữu cơ (chất
dẻo)
- Mắt kính nhiều lớp: mắt kính chế
tạo từ nhiều lớp liên kết với nhau bằng chất kết dính.
Tất cả các kiểu mắt kính có thể còn
được phủ lên một hoặc hai mặt một lớp vật liệu để có thêm những đặc tính phụ.
2.1.3. Phân loại theo chức năng bảo
vệ
Các phương tiện bảo vệ mắt cá nhân
dùng trong công việc hàn có một hoặc nhiều chức năng sau:
- Sự tác động của các vật cứng khác
nhau;
- Bức xạ quang học;
- Kim loại nóng chảy văng bắn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bụi;
- Khí
- Bất kỳ sự kết hợp nào của các yếu
tố trên.
2.2. Quy định về thiết kế và chế tạo
2.2.1. Yêu cầu chung
Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng
trong công việc hàn phải được chế tạo từ những vật liệu thích hợp và không có
vỏ bọc bằng kim loại hoặc các bộ phận bằng kim loại, trừ các ốc vít và bản lề.
Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng
trong công việc hàn không có những khuyết tật nhìn thấy được.
Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng
trong công việc hàn không được có các vết lồi lõm, cạnh sắc hoặc các đặc điểm
khác gây bất lợi cho người sử dụng. Vật liệu dùng để chế tạo phải được chọn lọc
không gây dị ứng da, trong trường hợp kính bảo hiểm kiểu kín chống bụi, kết cấu
của nó không cho phép có những rủi ro đặc biệt gây dị ứng cho người lao động.
2.2.2. Thông thoáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3. Độ dẫn nhiệt
Ngoài khung kính, tất cả các vật liệu
khác phải chịu tác động của tia bức xạ khi dùng và có tiếp xúc với người sử
dụng phải có độ dẫn nhiệt thấp hơn 0,2 Wm-1K-1.
2.2.4. Thành phần của mắt kính
Mắt kính phải được chế tạo từ chất
dẻo hoặc bằng vật liệu tổng hợp khác, bằng thủy tinh bền hoặc các lớp thủy tinh
khác nhau ghép lại bằng sự kết hợp các vật liệu nói trên. Thủy tinh chưa qua xử
lý chỉ được dùng làm mắt kính khi kết hợp với các vật liệu nói trên, trừ trường
hợp mắt kính dùng chủ yếu để chống bức xạ hoặc để làm kính phủ bảo vệ cái lọc
sáng.
2.2.5. Băng buộc đầu
Các băng buộc đầu đi kèm với phương
tiện bảo vệ mắt phải rộng ít nhất 10 mm.
2.3. Yêu cầu về đánh số cái lọc
sáng
Cái lọc sáng phải được đánh số phù
hợp với cấp bảo vệ tương ứng từ 1,2 đến 16 theo được quy định tại bảng 1 TCVN
5082:1990 (ISO 4849:1981) Phương tiện bảo vệ mắt - yêu cầu kỹ thuật
2.4. Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mắt kính tròn: đường kính 40 mm.
- Mắt kính chữ nhật: 32 mm (ngang) x 25 mm ( cao)
- Kính dùng cho kính bảo vệ kiểu kín
với một thấu kính liền và tấm che mặt: 105 mm x 50 mm
Phương tiện bảo vệ mắt phải đảm bảo
trường nhìn đủ rộng để khi làm việc không gây ra sự nguy hiểm hoặc sự không
thuận tiện.
2.5. Các yêu cầu về quang học
Các yêu cầu về quang học phải thực
hiện theo quy định tại mục 4.1.2 TCVN 5082:1990
2.6. Yêu cầu về truyền quang
2.6.1. Yêu cầu chung
Sự thay đổi độ truyền quang phải đo
bằng việc chiếu một chùm ánh sáng đường kính 5 mm lên toàn bộ bề mặt của bộ lọc
sáng trừ phần mép rộng 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu bổ sung:
Bước sóng trong khoảng từ 210 nm đến
313 nm, độ truyền quang không được vượt quá giá trị cho phép đối với 313 nm;
Bước sóng trong khoảng từ 313 nm đến
365 nm, độ truyền quang không được vượt quá giá trị cho phép đối với 365 nm;
Bước sóng trong khoảng 365 nm đến 400
nm, độ truyền quang không được vượt qua độ truyền ánh sáng trung bình tv.
2.6.2. Yêu cầu đối với cái lọc sáng
dùng khi hàn hơi có chất trợ dung
Phải dùng cái lọc sáng hoặc kết hợp
các cái lọc sáng có khả năng hấp thụ chọn lọc ánh sáng có bước sóng 589 nm và
671 nm nhằm loại trừ những bất lợi do sự phát ra qua nhiều các tia đơn sắc.
Cái lọc sáng phải đáp ứng được yêu
cầu nêu trên được đánh dấu bằng chữ “a” trong Bảng 2 TCVN 5083:1990. Độ truyền
quang của cái lọc này đối với các bước sóng nêu trên không
được nhỏ hơn:
0,4% đối với thang số 4a
0,1% đối với thang số 5a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01% đối với thang số 7a
Cái lọc sáng này phải có đặc tính
tương tự như cái lọc sáng tương ứng thang số 4,5,6 và 7 trong Bảng 1 TCVN
5083:1990.
2.7. Chất lượng của vật liệu và bề
mặt.
Chất lượng của vật liệu và bề mặt
phải theo quy định tại mục 4.1.3 TCVN 5082:1990
2.8. Độ bền kết cấu
Độ bền kết cấu được quy định tại mục
4.1.4 TCVN 5082:1990.
2.9. Độ bền khi nhiệt độ nâng lên
Phải theo quy định tại mục 4.1.5 TCVN
5082:1990
2.10. Độ bền đối với tia cực tím
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11. Độ bền chống ăn mòn
Phải theo quy định tại mục 4.1.7 TCVN
5082:1990;
2.12. Chịu được sát trùng
Phải theo quy định tại mục 4.1.8 TCVN
5082:1990
2.13. Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân
dùng trong công việc hàn có thêm tính năng bảo vệ bổ sung
Phương tiện này phải đáp ứng các yêu
cầu tương ứng với tính năng bảo vệ theo quy định tại mục 4.2 TCVN 5082-90.
2.11.
Phương pháp thử được quy định theo TCVN 6516:1999 Phương tiện bảo vệ mắt- các
phương pháp thử quang học và TCVN 6517:1999 Phương tiện bảo vệ mắt- các phương
pháp thử không quang học
2.12. Hướng dẫn lựa chọn và sử
dụng phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công
việc hàn và các kỹ thuật liên quan được quy định tại mục 3 TCVN 5083:1990.
3. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng
trong công việc hàn sản xuất trong nước phải được chứng nhận hợp quy và công bố
hợp quy phù hợp với các quy định của pháp luật.
Việc chứng nhận hợp quy do các tổ
chức chứng nhận sự phù hợp đã được Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội chỉ định
thực hiện.
Phương thức thực hiện: thử nghiệm mẫu
điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm
mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất (Phương thức 3
trong Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
3.2. Phương tiện bảo vệ mắt cá
nhân dùng trong công việc hàn nhập khẩu
3.2.1. Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân
dùng trong công việc hàn nhập khẩu phải được chứng nhận hợp quy và đăng ký kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
3.2.2. Việc chứng nhận hợp quy do các
tổ chức chứng nhận sự phù hợp đã được Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội chỉ
định thực hiện hoặc các tổ chức, cá nhân nước ngoài được thừa nhận tiến hành.
3.2.3. Việc chứng nhận hợp quy được
thực hiện theo phương thức thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa (Phương
thức 7 trong Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
3.2.4. Miễn kiểm tra chất lượng
Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn nhập khẩu trong trường
hợp thỏa thuận song phương, đa phương giữa các cơ quan có thẩm quyền của nước
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước xuất khẩu phương tiện bảo vệ
mắt cá nhân dùng trong công việc hàn quy định không phải kiểm tra chất lượng
khi nhập khẩu.
3.2.5. Riêng với sản phẩm mẫu dùng
trong mục đích trưng bầy quảng bá sản phẩm, không trực tiếp sử dụng đối với
người lao động thì được miễn kiểm tra chất lượng nhập khẩu, số lượng tối đa 5
chiếc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1. Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân
dùng trong công việc hàn cung cấp, lưu thông trên thị trường phải có dấu hợp
quy, ghi nhãn theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
3.3.2. Tương ứng với tính năng bảo vệ
phải có các ký hiệu thể hiện trên phương tiện bảo vệ cá nhân. Ký hiệu này phải
được hướng dẫn cách nhận biết tại tài liệu hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
3.3.3. Tổ chức, cá nhân cung cấp
phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn phải cung cấp tài liệu
hướng dẫn sử dụng, bảo quản và kiểm tra trong quá trình sử dụng của nhà sản
xuất.
3.4. Quản lý sử dụng phương tiện
bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn
3.4.1. Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân
dùng trong công việc hàn phải được bảo quản trong môi trường khô ráo thoáng mát, cách xa vật phát nhiệt, không bị ảnh
hưởng của các dung môi có hại và theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.4.2. Sử dụng phương tiện bảo vệ mắt
cá nhân dùng trong công việc hàn phải đúng mục đích, đúng chức năng và theo
đúng hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
3.4.3. Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân
dùng trong công việc hàn phải được kiểm tra theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Không sử dụng Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc hàn nếu kết
quả kiểm tra không đạt yêu cầu hoặc quá thời hạn sử dụng theo hướng dẫn của nhà
sản xuất.
Người sử dụng lao động phải căn cứ
vào hướng dẫn sử dụng, bảo quản và kiểm tra trong quá trình sử dụng của nhà sản
xuất, xây dựng nội dung kiểm tra tính năng của Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân
dùng trong công việc hàn. Nội dung hướng dẫn kiểm tra phải được phổ biến cho
người lao động và treo ở vị trí thuận lợi cho người lao động tự kiểm tra.
Trước khi sử dụng Phương tiện bảo vệ
mắt cá nhân dùng trong công việc hàn, người lao động phải tự kiểm tra theo
hướng dẫn đã được niêm yết tại nơi làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập
khẩu, cung cấp và sử dụng Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân dùng trong công việc
hàn có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
4.2. Quy chuẩn này là căn cứ để các
cơ quan kiểm tra chất lượng và chứng nhận hợp quy của phương tiện bảo vệ mắt cá
nhân dùng trong công việc hàn.
Quy chuẩn này là căn cứ thanh tra nhà
nước về lao động và thanh tra an toàn, vệ sinh lao động tiến hành thanh tra,
kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động.
5. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
5.1. Cục An toàn lao động, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng
có liên quan hướng dẫn và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về
lao động địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm kịp
thời phản ánh với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.