Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi mức phụ cấp chức vụ của người giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước được nhận là bao nhiêu? Câu hỏi của anh T.T.Q (Ninh Bình).

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?

Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách Ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 như sau:

STT

Chức danh

Hệ số

Mức phụ cấp

thực hiện 01/7/2023

1

Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội

1.30

2.340.000

2

Phó Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội

1.30

2.340.000

3

Trưởng ban thuộc Uỷ ban thường vụ Quốc hội

1.30

2.340.000

4

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội

1.30

2.340.000

5

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

1.30

2.340.000

6

Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở Trung ương




a/ Mức 1

1.05

1.890.000


b/ Mức 2

1.20

2.160.000

7

Phó Trưởng ban thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

1.10

1.980.000

8

Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân tối cao:




a/ Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao

1.30

2.340.000


b/ Chánh toà Toà án nhân dân tối cao

1.05

1.890.000


c/ Phó Chánh toà Toà án nhân dân tối cao

0.85

1.530.000

9

Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao:




a/ Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

1.30

2.340.000


b/ Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

1.05

1.890.000


c/ Phó vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

0.85

1.530.000

10

Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao




a/ Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

1.20

2.160.000


b/ Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

1,00

1.800.000


c/ Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0.90

1.620.000


d/ Chánh Văn phòng và cấp trưởng các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0.85

1.530.000


đ/ Phó Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0.70

1.260.000


e/ Phó Chánh Văn phòng và cấp phó các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0.65

1.170.000


g/ Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0.55

990.000


h/ Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0.50

900.000


i/ Phó Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0.45

810.000


k/ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

0.40

720.000

Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Như vậy, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước được nhận mức phụ cấp chức vụ hiện nay là: 2.340.000 đồng/tháng.

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về chức danh đối với Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước phải đáp ứng?

Căn cứ điểm 2.15 khoản 2 Mục I Quy định 214-QĐ/TW năm 2020 quy định Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào về chức danh cụ thể như sau:

KHUNG TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CÁN BỘ THUỘC DIỆN BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG, BỘ CHÍNH TRỊ, BAN BÍ THƯ QUẢN LÝ
...
2. Tiêu chuẩn chức danh cụ thể
Tiêu chuẩn các chức danh dưới đây phải bảo đảm đầy đủ tiêu chuẩn chung nêu tại Mục 1, Phần I, Quy định này; đồng thời, đáp ứng các tiêu chuẩn của mỗi chức danh, cụ thể như sau:
...
2.15 Chức danh khối cơ quan Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước
...
d) Thứ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ
Có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu sắc về quản lý nhà nước, nắm chắc pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế. Có năng lực cụ thể hoá đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thành chương trình, kế hoạch và chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện trong ngành, lĩnh vực được phân công. Có năng lực phối hợp giữa các bộ, ngành và giữa Trung ương với địa phương, tạo sự đồng bộ trong thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước. Có kinh nghiệm lãnh đạo, điều hành và quyết liệt, kịp thời giải quyết những vấn đề khó, phức tạp thuộc ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách. Đã kinh qua và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp vụ trưởng hoặc tương đương trở lên hoặc phó chủ tịch hội đồng nhân dân, phó chủ tịch uỷ ban nhân dân trở lên của cấp tỉnh.
...

Như vậy, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước phải đáp ứng được các tiêu chuẩn chung được quy định tại Quy định 214-QĐ/TW năm 2020; đồng thời phải đáp ứng được tiêu chuẩn chức danh được quy định cụ thể như trên.

Thẩm quyền ký bổ nhiệm Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước thuộc về ai?

Căn cứ Điều 3 Quyết định 585-QĐ/CTN năm 2018 quy định như sau:

Cơ cấu tổ chức
Văn phòng Chủ tịch nước bao gồm Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm Văn phòng; Trợ lý, Thư ký của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước và các vụ:
- Vụ Pháp luật;
- Vụ Tổng hợp;
- Vụ Đối ngoại;
- Vụ Thi đua - Khen thưởng;
- Vụ Tổ chức - Hành chính;
- Vụ Quản trị - Tài vụ;
- Vụ Quốc phòng - An ninh.
Việc thành lập hoặc bãi bỏ các vụ, đơn vị; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các vụ, đơn vị do Chủ nhiệm Văn phòng quyết định sau khi trình xin ý kiến Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước.
Trợ lý, Thư ký giúp việc trực tiếp cho Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước do Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước quyết định theo quy định.
Chủ tịch nước ký bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Trợ lý Chủ tịch nước, Trợ lý Phó Chủ tịch nước theo quy định.
Sau khi Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước đồng ý, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước quyết định phân công và bổ nhiệm cán bộ, công chức đảm nhiệm Thư ký Chủ tịch nước, Thư ký Phó Chủ tịch nước.
Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và cấp tương đương do Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.

Như vậy, Chủ tịch nước có thẩm quyền ký bổ nhiệm Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước.

Văn phòng chủ tịch nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước được nhận mức phụ cấp chức vụ là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương của Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước hiện nay là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Văn phòng chủ tịch nước
613 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn phòng chủ tịch nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn phòng chủ tịch nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào