Phải ra quyết định nghỉ hưu đối với công chức trước thời điểm nghỉ hưu bao nhiêu tháng? Mẫu quyết định năm 2024 là mẫu nào?
Xác định thời điểm nghỉ hưu của công chức như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 46/2010/NĐ-CP xác định thời điểm nghỉ hưu, cụ thể như sau:
- Thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Trường hợp trong hồ sơ của công chức không ghi rõ ngày, tháng sinh trong năm thì thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
- Thời điểm nghỉ hưu được lùi theo một trong các trường hợp sau:
+ Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp: thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần, bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình công chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
+ Không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp: bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;
+ Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.
- Công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp được lùi thì chỉ được thực hiện theo quy định đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức quyết định việc lùi thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp công chức không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ hưu.
Phải ra quyết định nghỉ hưu đối với công chức trước thời điểm nghỉ hưu bao nhiêu tháng? Mẫu quyết định năm 2024 là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Phải ra quyết định nghỉ hưu đối với công chức trước thời điểm nghỉ hưu bao nhiêu tháng?
Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định như sau:
Quyết định nghỉ hưu
1. Trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải ra quyết định nghỉ hưu theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ quyết định nghỉ hưu quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phối hợp với tổ chức bảo hiểm xã hội tiến hành các thủ tục theo quy định để công chức được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi nghỉ hưu.
3. Công chức được nghỉ hưu có trách nhiệm bàn giao hồ sơ tài liệu và những công việc đang làm cho người được phân công tiếp nhận trước thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu.
4. Kể từ thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu, công chức được nghỉ hưu và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định.
5. Đối với công chức trong đơn vị sự nghiệp công lập có trình độ đào tạo của ngành chuyên môn, đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này được thực hiện như sau:
a) Nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn, điều kiện về kéo dài tuổi nghỉ hưu đối với viên chức thì trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức ra quyết định thôi giữ chức danh lãnh đạo, quản lý để chuyển sang viên chức và thực hiện các thủ tục kéo dài thời gian công tác theo quy định của pháp luật về viên chức. Thời điểm thôi giữ chức vụ quản lý kể từ thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.
b) Nếu không có nguyện vọng kéo dài thời gian công tác khi đủ tuổi nghỉ hưu thì cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức thực hiện thủ tục nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9, Điều 10 và các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 11 Nghị định này.
Theo đó, phải ra quyết định nghỉ hưu đối với công chức là trước 03 tháng tính đến thời điểm công chức nghỉ hưu.
Thẩm quyền ra thông báo nghỉ hưu đối với công chức thuộc về ai?
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thông báo nghỉ hưu của công chức như sau:
Thông báo nghỉ hưu
Trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu để công chức biết theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và chuẩn bị người thay thế.
Theo đó, trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu để công chức biết theo mẫu TẠI ĐÂY và chuẩn bị người thay thế.
Mẫu ra quyết định nghỉ hưu đối với công chức năm 2024 là mẫu nào?
Theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 46/2010/NĐ-CP mẫu ra quyết định nghỉ hưu đối với công chức năm 2024 là mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 46.
Mẫu có dạng như sau:
>> Tải mẫu quyết định nghỉ hưu đối với công chức 2024: TẠI ĐÂY
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Bài phát biểu hay về Cựu chiến binh ngày 6 12 ngắn gọn, ý nghĩa? Cựu chiến binh có được hưởng chế độ gì không?
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam thành lập vào ngày tháng năm nào? Tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo Chủ tịch Hội cựu chiến binh Việt Nam cấp xã là bao nhiêu?
- 6 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày 6 12 năm 2024 vẫn được hưởng nguyên lương đúng không?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?