Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản ở đâu khi nghỉ việc trước khi sinh con?

Cho tôi hỏi nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản ở đâu khi nghỉ việc trước khi sinh con? Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ gồm những giấy tờ gì? Câu hỏi của chị Thu (Bình Thuận)

Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản ở đâu khi nghỉ việc trước khi sinh con?

Tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:

Hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ thai sản
1. Hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản thực hiện theo quy định tại Điều 101, Điều 102, Điều 103 của Luật Bảo hiểm xã hội và Điều 5 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.
2. Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con, thời điểm nhận con, thời điểm nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ và xuất trình số bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Như vậy, nếu lao động nữ nghỉ việc trước khi sinh con thì người này sẽ nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi mình cư trú.

Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản ở đâu khi nghỉ việc trước khi sinh con?

Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản ở đâu khi nghỉ việc trước khi sinh con? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ điểm 2.2 khoản 2 Điều 4 Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ như sau:

* Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; thực hiện biện pháp tránh thai:

- Trường hợp điều trị nội trú:

+ Bản sao giấy ra viện của người lao động;

+ Trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.

- Trường hợp điều trị ngoại trú:

+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội; hoặc

+ Bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

* Trường hợp lao động nữ sinh con:

- Trường hợp thông thường:

+ Bản sao giấy khai sinh, hoặc

+ Trích lục khai sinh, hoặc

+ Bản sao giấy chứng sinh.

- Trường hợp con chết sau khi sinh:

Ngoài hồ sơ được nêu trên còn có thêm:

+ Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo tử của con;

+ Trường hợp con chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

- Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con:

Ngoài hồ sơ của trường hợp thông thường, còn có thêm:

+ Bản sao giấy chứng tử;

+ Hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.

- Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con:

Có thêm biên bản giám định y khoa của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ.

- Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai:

Có thêm một trong các giấy tờ sau:

+ Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.

+ Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.

+ Trường hợp phải giám định y khoa: Biên bản giám định y khoa.

- Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:

Có thêm:

+ Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;

+ Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.

* Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi: Bản sao giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản bao lâu thì nhận được tiền?

Tại khoản 2 và khoản 3 Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
...
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.
...

Như vậy, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động

Đi đến trang Tìm kiếm - Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
6,569 lượt xem
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
NLĐ phải nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi nhận nuôi con nuôi vào thời điểm nào?
Lao động tiền lương
Chồng thay vợ nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho công ty được không?
Lao động tiền lương
Có được nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi lao động nữ chưa quay lại làm việc sau thời gian nghỉ sinh con?
Lao động tiền lương
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi đã thôi việc bao gồm những giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
Công ty phải kê khai hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho người lao động trong thời gian bao lâu?
Lao động tiền lương
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản của lao động nam khi vợ sinh mổ như thế nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đầy đủ nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Vợ có được uỷ quyền cho chồng nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho công ty hay không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản của lao động nữ nhờ mang thai hộ gồm những gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho lao động nữ mang thai hộ khi khám thai gồm những gì?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào