Nội dung thông tin công bố tình hình tai nạn lao động gồm những gì?

Tình hình tai nạn lao động được công bố bao gồm những nội dung gì?

Nội dung thông tin công bố tình hình tai nạn lao động gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 13/2020/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động
...
4. Cơ quan được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư này đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động thuộc trách nhiệm điều tra theo quy định sau:
a) Định kỳ 06 tháng, hằng năm đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động thuộc thẩm quyền điều tra. Thông tin phải được công bố trước ngày 20 tháng 7 đối với số liệu 06 tháng đầu năm và trước ngày 30 tháng 01 năm sau đối với số liệu cả năm;
b) Thông tin công bố phải được niêm yết công khai tại trụ sở của cơ quan, đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan và các phương tiện truyền thông của Bộ, ngành quản lý (nếu có).
5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra trong cả nước theo quy định sau:
a) Định kỳ 06 tháng, hằng năm, đánh giá, công bố tình hình tai nạn lao động xảy ra trong cả nước. Thông tin phải được công bố trước ngày 15 tháng 8 đối với số liệu 06 tháng đầu năm và trước ngày 25 tháng 02 năm sau đối với số liệu cả năm;
b) Thông tin công bố phải được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các phương tiện thông tin đại chúng.
6. Nội dung thông tin công bố tình hình tai nạn lao động:
a) Số vụ tai nạn lao động, số vụ tai nạn lao động chết người;
b) Số người bị tai nạn lao động, số người bị chết do tai nạn lao động;
c) Nguyên nhân chủ yếu xảy ra tai nạn;
d) Thiệt hại do tai nạn lao động, bao gồm: tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động; các khoản chi về y tế, trả lương trong thời gian điều trị, bồi thường, trợ cấp, chi phí khác; thiệt hại tài sản;
đ) Sự biến động (về số lượng, tỷ lệ) các số liệu thống kê quy định tại các điểm a, b, c và d của khoản 6 này so với cùng thời kỳ hoặc giai đoạn báo cáo; phân tích nguyên nhân biến động và hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động (bao gồm phân tích về kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động và việc thực hiện kế hoạch).

Theo đó, nội dung thông tin công bố tình hình tai nạn lao động gồm:

- Số vụ tai nạn lao động, số vụ tai nạn lao động chết người;

- Số người bị tai nạn lao động, số người bị chết do tai nạn lao động;

- Nguyên nhân chủ yếu xảy ra tai nạn;

- Thiệt hại do tai nạn lao động gồm:

+ Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động;

+ Các khoản chi về y tế, trả lương trong thời gian điều trị, bồi thường, trợ cấp, chi phí khác;

+ Thiệt hại tài sản.

- Sự biến động về số lượng, tỷ lệ các số liệu thống kê về số vụ tai nạn lao động, số vụ tai nạn lao động chết người; số người bị tai nạn lao động, số người bị chết do tai nạn lao động; nguyên nhân chủ yếu xảy ra tai nạn và thiệt hại do tai nạn lao động so với cùng thời kỳ hoặc giai đoạn báo cáo;

- Phân tích nguyên nhân biến động và hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động, bao gồm phân tích về kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động và việc thực hiện kế hoạch.

Nội dung thông tin công bố tình hình tai nạn lao động gồm những gì?

Nội dung thông tin công bố tình hình tai nạn lao động gồm những gì?

Xử phạt ra sao khi không thông tin cho người lao động về tình hình tai nạn lao động?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 22 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
...
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không thông tin cho người lao động về một trong các nội dung sau: tình hình tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; các yếu tố nguy hiểm, có hại; các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
...

Theo đó, người sử dụng lao động không thông tin cho người lao động về tình hình tai nạn lao động sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên được áp dụng đối với cá nhân. Nếu tổ chức vi phạm thì mức phạt gấp 02 lần tiền phạt đối với cá nhân (Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)

Có bắt buộc phải báo cáo tình hình tai nạn lao động không?

Căn cứ theo Điều 81 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:

Thống kê, báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động
1. Hằng năm, người sử dụng lao động phải thực hiện thống kê, báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc như sau:
a) Báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động với cơ quan quản lý nhà nước về lao động và cơ quan quản lý nhà nước về y tế cấp tỉnh, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác;
b) Thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng theo quy định tại Điều 36 và Điều 37 của Luật này.
2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết điểm a khoản 1 Điều này sau khi có ý kiến của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Theo đó, người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình tai nạn lao động theo quy định.

Công bố tình hình tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nội dung thông tin công bố tình hình tai nạn lao động gồm những gì?
Lao động tiền lương
Có buộc phải niêm yết thông tin công bố tình hình tai nạn lao động không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công bố tình hình tai nạn lao động
299 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công bố tình hình tai nạn lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào