Nội dung kiểm soát an toàn thiết bị và các vị trí trong dây chuyền sản xuất trong quản lý ATVSLĐ tại các cơ sở sản xuất hỗn hợp bê tông trộn sẵn là gì?
- Nội dung kiểm soát an toàn thiết bị và các vị trí trong dây chuyền sản xuất trong quản lý ATVSLĐ tại các cơ sở sản xuất hỗn hợp bê tông trộn sẵn là gì?
- Căn cứ vào đâu để lập danh sách sắp xếp thứ tự ưu tiên các trường hợp cần xử lý trước trong quá trình thực hiện kế hoạch quản lý ATVSLĐ?
- Trao đổi thông tin với người lao động khi thực hiện kế hoạch quản lý ATVSLĐ như thế nào?
Nội dung kiểm soát an toàn thiết bị và các vị trí trong dây chuyền sản xuất trong quản lý ATVSLĐ tại các cơ sở sản xuất hỗn hợp bê tông trộn sẵn là gì?
Căn cứ theo tiết 5.2.2 tiểu mục 5.2 Mục 5 TCVN 11911:2017 quy định về nội dung kiểm soát an toàn thiết bị và các vị trí trong dây chuyền sản xuất như sau:
Yêu cầu chung về quản lý ATVSLĐ trong các cơ sở sản xuất hỗn hợp bê tông trộn sẵn
...
5.2 Lập kế hoạch
...
5.2.2 Yêu cầu và nội dung kế hoạch
a) Yêu cầu chung
- Xác định mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể cho công tác ATVSLĐ trong dây chuyền sản xuất.
- Có kế hoạch cụ thể cho công tác giáo dục, truyền thông và kiểm tra y tế.
b) Kế hoạch kiểm soát an toàn thiết bị và các vị trí trong dây chuyền sản xuất
- Lập danh mục kiểm soát rủi ro trong dây chuyền sản xuất hỗn hợp bê tông trộn sẵn (tham khảo Phụ lục C).
- Trên cơ sở danh mục này người sử dụng lao động cần đề ra các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể cho công tác an toàn trong ngắn hạn và lâu dài.
c) Kế hoạch thông tin, tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện và đào tạo
- Lập kế hoạch tổng thể về lĩnh vực công tác này.
- Có chương trình đào tạo cụ thể (tham khảo 5.3.3).
d) Kế hoạch y tế
- Tổ chức khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, giám định sức khỏe và bố trí vị trí làm việc phù hợp cho người lao động tại các vị trí có yếu tố nguy cơ cao, nặng nhọc, độc hại (bụi, ồn, nóng, rung,...).
- Bố trí tủ thuốc với các danh mục thuốc, vật tư thông thường và thiết yếu phục vụ việc sơ cứu, cấp cứu ban đầu tại nơi làm việc.
- Dự trù và lên lịch cấp phát các trang thiết bị bảo hộ lao động cá nhân và tập thể tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật.
Theo đó, nội dung kiểm soát an toàn thiết bị và các vị trí trong dây chuyền sản xuất trong quản lý ATVSLĐ tại các cơ sở sản xuất hỗn hợp bê tông trộn sẵn như sau:
- Lập danh mục kiểm soát rủi ro trong dây chuyền sản xuất hỗn hợp bê tông trộn sẵn (tham khảo Phụ lục C).
- Trên cơ sở danh mục này người sử dụng lao động cần đề ra các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể cho công tác an toàn trong ngắn hạn và lâu dài.
Nội dung kiểm soát an toàn thiết bị và các vị trí trong dây chuyền sản xuất trong quản lý ATVSLĐ tại các cơ sở sản xuất hỗn hợp bê tông trộn sẵn là gì? (Hình từ Internet)
Căn cứ vào đâu để lập danh sách sắp xếp thứ tự ưu tiên các trường hợp cần xử lý trước trong quá trình thực hiện kế hoạch quản lý ATVSLĐ?
Căn cứ theo tiết 5.2.1 tiểu mục 5.2 Mục 5 TCVN 11911:2017 quy định như sau:
Yêu cầu chung về quản lý ATVSLĐ trong các cơ sở sản xuất hỗn hợp bê tông trộn sẵn
...
5.2 Lập kế hoạch
5.2.1 Yêu cầu về công tác chuẩn bị
a) Người sử dụng lao động phải tổ chức đánh giá các nguy cơ gây mất ATVSLĐ, trọng tâm là các yếu tố nguy hiểm hoặc có hại có thể dẫn đến mất an toàn, ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động.
b) Người sử dụng lao động quyết định thành phần tham gia và thời điểm đánh giá nguy cơ gây mất ATVSLĐ.
c) Thời điểm cần đánh giá nguy cơ gây mất ATVSLĐ:
- Trước khi cơ sở sản xuất bắt đầu hoạt động.
- Trước khi lập kế hoạch quản lý ATVSLĐ hàng năm.
CHÚ THÍCH: Năm sản xuất đầu tiên có thể sử dụng kết quả đánh giá các nguy cơ gây mất ATVSLĐ của lần đánh giá trước khi cơ sở sản xuất bắt đầu hoạt động để lập kế hoạch quản lý ATVSLĐ.
- Đánh giá bổ sung sau khi thay đổi nguyên liệu, công nghệ hoặc sau khi có sự cố kỹ thuật.
d) Các nguy cơ gây mất ATVSLĐ chủ yếu trong cơ sở sản xuất hỗn hợp bê tông trộn sẵn được trình bày ở Phụ lục A.
đ) Người sử dụng lao động có thể căn cứ vào chỉ số rủi ro để lập danh sách sắp xếp thứ tự ưu tiên các trường hợp cần xử lý trước trong quá trình thực hiện kế hoạch quản lý ATVSLĐ (Phụ lục B và Phụ lục C).
e) Biên bản đánh giá nguy cơ gây mất ATVSLĐ và danh sách chỉ số rủi ro tương ứng với các nguy cơ gây mất an toàn được lưu hồ sơ và sẽ là những thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch quản lý ATVSLĐ.
Theo đó, để lập danh sách sắp xếp thứ tự ưu tiên các trường hợp cần xử lý trước trong quá trình thực hiện kế hoạch quản lý ATVSLĐ căn cứ vào chỉ số rủi ro.
Trao đổi thông tin với người lao động khi thực hiện kế hoạch quản lý ATVSLĐ như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại tiết 5.3.2 tiểu mục 5.3 Mục 5 TCVN 11911:2017 trao đổi thông tin với người lao động khi thực hiện kế hoạch quản lý ATVSLĐ như sau:
- Người sử dụng lao động có trách nhiệm tham khảo ý kiến người lao động về vấn đề ATVSLĐ nơi họ làm việc, thông báo cho họ các nguy cơ gây mất ATVSLĐ đã được xác định và các biện pháp cần thực hiện để kiểm soát rủi ro.
- Các cán bộ an toàn chuyên trách hoặc bán chuyên trách có nhiệm vụ trợ giúp người sử dụng lao động về ATVSLĐ và trao đổi thông tin với người lao động trong cơ sở sản xuất.
- Người lao động cần chủ động trao đổi với người có trách nhiệm về những nguy cơ gây mất ATVSLĐ tại nơi làm việc có thể ảnh hưởng đến an toàn và sức khỏe của mình, đồng thời đề xuất với người sử dụng lao động biện pháp khắc phục. Khi xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc thì người bị tai nạn hoặc người biết sự việc phải báo ngay cho người phụ trách trực tiếp, người sử dụng lao động biết để kịp thời có biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả xảy ra.
- Kế hoạch tinh giản biên chế năm 2025 để cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào theo Kế hoạch 185?
- Bảng lương chính thức: 07 bảng lương theo lương cơ sở 2.34 hay 05 bảng lương cụ thể số tiền chiếm 70% tổng quỹ lương áp dụng cho CBCCVC và LLVT sau 2026?
- Khả năng chưa thể tăng lương hưu từ 1/7/2025 cho người lao động, CBCCVC và LLVT vì sao?
- Hết tháng 6/2025 CBCCVC và LLVT sẽ có mức tăng lương hưu mới để thay thế mức lương hưu hiện tại có đúng không?
- Lương giáo viên chính thức trong 02 bảng lương mới là số tiền cụ thể bao nhiêu?