Những việc công chứng viên không được làm trong quan hệ với đồng nghiệp là gì?

Cho tôi hỏi những việc công chứng viên không được làm trong quan hệ với đồng nghiệp là gì? Câu hỏi của anh V.L (Đà Nẵng).

Những việc công chứng viên không được làm trong quan hệ với đồng nghiệp là gì?

Căn cứ theo Điều 12 Quy tắc hành nghề công chứng ban hành kèm theo Thông tư 11/2012/TT-BTP về Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành có quy định như sau:

Những việc công chứng viên không đưọc làm trong quan hệ với đồng nghiệp, tổ chức hành nghề công chứng
1. Xúc phạm hoặc có hành vi làm tổn hại uy tín của đồng nghiệp, tổ chức hành nghề công chứng.
2. Gây áp lực, đe dọa hoặc thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội với đồng nghiệp để giành lợi thế cho mình trong hành nghề.
3. Hợp tác với cá nhân, tổ chức có khả năng gây áp lực buộc người yêu cầu công chứng phải đến tổ chức hành nghề công chứng của mình để công chứng vì mục đích lợi nhuận.
4. Tiến hành bất kỳ hành vi quảng cáo bản thân và tổ chức hành nghề công chứng của mình dưới mọi hình thức không đúng quy định của pháp luật.
5. Hoạt động môi giới, nhận hoặc đòi tiền hoa hồng khi giới thiệu cho đồng nghiệp về yêu cầu công chứng mà mình không đảm nhận.
6. Mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở, địa điểm giao dịch khác ngoài trụ sở tổ chức hành nghề công chứng.
7. Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh khác.

Như vậy, là công chứng viên trong quan hệ với các đồng nghiệp không được phép thực hiện những hành vi nêu trên với đồng nghiệp của mình.

Những việc công chứng viên không được làm trong quan hệ với đồng nghiệp là gì?

Những việc công chứng viên không được làm trong quan hệ với đồng nghiệp là gì?

Quan hệ của công chứng viên với đồng nghiệp cần tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp ra sao?

Căn cứ theo Điều 10 Quy tắc hành nghề công chứng ban hành kèm theo Thông tư 11/2012/TT-BTP về Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành có quy định như sau:

Quan hệ của công chứng viên với đồng nghiệp, tổ chức hành nghề công chứng, tổ chức xã hội nghề nghiệp công chứng
1. Tôn trọng, bảo vệ danh dự của đồng nghiệp; giữ gìn và phát huy tinh thần đoàn kết, thân thiện, hợp tác giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ.
2. Công chứng viên có trách nhiệm giám sát lẫn nhau trong hành nghề, tận tâm và kiên quyết đấu tranh loại bỏ những hành vi sai trái trong hoạt động công chứng trên cơ sở tôn trọng đồng nghiệp, bảo đảm bí mật nghề nghiệp, vì sự phát triển bền vững của nghề công chứng.
3. Khi phát hiện đồng nghiệp có sai sót trong hành nghề, công chứng viên có nghĩa vụ góp ý thẳng thắn nhưng không được hạ thấp danh dự, uy tín của đồng nghiệp và báo cáo với người có trách nhiệm nếu đó là hành vi vi phạm pháp luật hoặc gây tổn hại đến nghề nghiệp.
4. Chấp hành các nội quy, quy chế của tổ chức hành nghề công chứng, tổ chức xã hội nghề nghiệp công chứng.
5. Hướng dẫn, giúp đỡ những đồng nghiệp mới vào nghề.
6. Tham gia vào các hoạt động nghề nghiệp và hoạt động xã hội khác do Nhà nước, tổ chức hành nghề công chứng, tổ chức xã hội nghề nghiệp tổ chức hoặc phát động nhằm đóng góp vào sự phát triển chung của nghề công chứng.
7. Đóng phí thành viên tổ chức xã hội nghề nghiệp theo quy định.
8. Phối hợp với tổ chức hành nghề công chứng mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp để dự phòng giải quyết rủi ro, tai nạn nghề nghiệp.

Như vậy, trong quan hệ với đồng nghiệp, là một công chứng viên cần đảm bảo tuân thủ quy tắc đạo đức nêu trên để nâng cao trách nhiệm nghề nghiệp của công chứng viên, nâng cao uy tín và tạo môi trường cạnh tranh, làm việc công bằng lành mạnh.

Công chứng viên có những quyền gì?

Căn cứ Điều 17 Luật Công chứng 2014 quy định về quyền và nghĩa cụ của công chứng viên, cụ thể như sau:

Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên
1. Công chứng viên có các quyền sau đây:
a) Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề công chứng;
b) Tham gia thành lập Văn phòng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng cho tổ chức hành nghề công chứng;
c) Được công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định của Luật này;
d) Đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện việc công chứng;
đ) Được từ chối công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội;
e) Các quyền khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Công chứng viên có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng;
b) Hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng;
c) Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng;
d) Giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; trường hợp từ chối yêu cầu công chứng thì phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu công chứng;
đ) Giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;
e) Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm;
g) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng của mình; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng công chứng mà mình là công chứng viên hợp danh;
h) Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên;
i) Chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của tổ chức hành nghề công chứng mà mình làm công chứng viên và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên mà mình là thành viên;
k) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Theo đó, công chứng viên có các quyền sau đây:

- Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề công chứng.

- Tham gia thành lập Văn phòng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng cho tổ chức hành nghề công chứng.

- Được công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định của Luật Công chứng 2014.

- Đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện việc công chứng.

- Được từ chối công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.

- Các quyền khác theo quy định của Luật Công chứng 2014 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Khi nào công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng?

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Luật Công chứng 2014 quy định về tạm đình chỉ hành nghề công chứng, cụ thể như sau:

Tạm đình chỉ hành nghề công chứng
1. Sở Tư pháp nơi công chứng viên đăng ký hành nghề quyết định tạm đình chỉ hành nghề của công chứng viên trong các trường hợp sau đây:
a) Công chứng viên đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Công chứng viên đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
...

Theo đó, Sở Tư pháp nơi công chứng viên đăng ký hành nghề quyết định tạm đình chỉ hành nghề của công chứng viên trong 02 trường hợp sau đây:

- Công chứng viên đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Công chứng viên đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.

Công chứng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trách nhiệm kiểm tra việc bảo đảm tiêu chuẩn hành nghề của công chứng viên thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Công chứng viên thực hiện việc sửa lỗi kỹ thuật văn bản công chứng có trách nhiệm gì?
Lao động tiền lương
Công chứng viên hướng dẫn tập sự không được thực hiện những hành vi nào?
Lao động tiền lương
Công chứng viên vi phạm nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ thì bị xử lý thế nào?
Lao động tiền lương
Công chứng viên có phải mang theo Thẻ công chứng viên khi hành nghề không?
Lao động tiền lương
Công chứng viên có được trả tiền chiết khấu cho người yêu cầu công chứng không?
Lao động tiền lương
Công chứng viên nhận chuyển nhượng Văn phòng công chứng thì phải đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Công chứng viên được hành nghề dưới hình thức nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên gồm những gì?
Lao động tiền lương
Văn phòng công chứng phải có bao nhiêu công chứng viên hợp danh?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chứng viên
1,073 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chứng viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào