Những thời gian nào không được tính vào thời gian tập sự công chức Bộ Công Thương?
Những thời gian nào không được tính vào thời gian tập sự công chức Bộ Công Thương?
Căn cứ theo Điều 14 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 quy định như sau:
Chế độ tập sự
Chế độ, thời gian, nội dung được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Theo đó, thời gian tập sự của công chức Bộ Công Thương được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định 138/2020/NĐ-CP.
Dẫn chiếu đến Điều 20 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Chế độ tập sự
1. Người được tuyển dụng vào công chức phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. Thời gian tập sự được quy định như sau:
a) 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại C;
b) 06 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại D;
c) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.
Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do chính đáng dưới 14 ngày mà được người đứng đầu cơ quan, đơn vị nơi người được tuyển dụng vào công chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý thì thời gian này được tính vào thời gian tập sự.
...
Theo đó, những thời gian sau không được tính vào thời gian tập sự công chức:
- Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội;
- Thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên;
- Thời gian nghỉ không hưởng lương;
- Thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do chính đáng dưới 14 ngày mà không được người đứng đầu cơ quan, đơn vị nơi người được tuyển dụng vào công chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý thì thời gian này không được tính vào thời gian tập sự.
Những thời gian nào không được tính vào thời gian tập sự công chức Bộ Công Thương?
Trách nhiệm cử người hướng dẫn tập sự công chức Bộ Công Thương thuộc về ai?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 15 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 quy định như sau:
Hướng dẫn tập sự
Cơ quan hành chính thuộc Bộ có trách nhiệm:
...
3. Tổng cục trưởng quyết định cử người hướng dẫn tập sự đối với công chức thuộc các tổ chức Quản lý thị trường ở trung ương; Cục trưởng các Cục Quản lý thị trường ở địa phương quyết định cử người hướng dẫn tập sự đối với công chức tổ chức Quản lý thị trường ở địa phương; Cục trưởng các Cục thuộc Bộ quyết định cử người hướng dẫn tập sự đối với công chức thuộc Cục; Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ quyết định cử người hướng dẫn tập sự đối với công chức thuộc các cơ quan hành chính thuộc Bộ còn lại.
Theo đó, trách nhiệm cử người hướng dẫn tập sự công chức Bộ Công Thương thuộc:
- Tổng cục trưởng: quyết định cử người hướng dẫn tập sự đối với công chức thuộc các tổ chức Quản lý thị trường ở trung ương;
- Cục trưởng các Cục Quản lý thị trường ở địa phương: quyết định cử người hướng dẫn tập sự đối với công chức tổ chức Quản lý thị trường ở địa phương;
- Cục trưởng các Cục thuộc Bộ: quyết định cử người hướng dẫn tập sự đối với công chức thuộc Cục;
- Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ: quyết định cử người hướng dẫn tập sự đối với công chức thuộc các cơ quan hành chính thuộc Bộ còn lại.
Người tập sự công chức Bộ Công Thương hưởng mức lương bao nhiêu trong thời gian tập sự?
Căn cứ theo Điều 16 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 quy định như sau:
Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự; bổ nhiệm vào ngạch công chức đối với người hoàn thành chế độ tập sự; hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự; bố trí, phân công công tác
Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự; bổ nhiệm vào ngạch công chức đối với người hoàn thành chế độ tập sự; hủy bỏ quyết định tuyển dụng đối với người tập sự; bố trí, phân công công tác được thực hiện theo quy định từ Điều 22 đến Điều 25 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Dẫn chiếu đến Điều 22 Nghị định 138/2020/NĐ-CP, trong thời gian tập sự, người tập sự công chức Bộ Công Thương được hưởng mức lương như sau:
- Người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 1 của ngạch tuyển dụng.
- Trường hợp người tập sự có trình độ thạc sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch tuyển dụng.
- Trường hợp người tập sự có trình độ tiến sĩ phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì được hưởng 85% mức lương bậc 3 của ngạch tuyển dụng.
- Người tập sự được hưởng 100% mức lương của ngạch tuyển dụng tương ứng với trình độ đào tạo trong các trường hợp sau:
+ Làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
+ Làm việc trong các ngành, nghề độc hại nguy hiểm;
+ Hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành;
+ Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ.
- Chính thức lịch chi trả lương hưu tháng 12 2024 chi tiết? Có sự điều chỉnh lịch chi trả lương hưu tháng 12 như thế nào?
- Lễ Tạ Ơn 2024 là ngày mấy? Lễ Tạ Ơn có những hoạt động gì? Ở Việt Nam, người lao động có được nghỉ làm vào ngày Lễ Tạ Ơn không?
- Cyber Monday là gì? Cyber Monday 2024 diễn ra vào ngày nào? Năm 2024, người lao động còn những ngày nghỉ lễ nào?
- Thứ 5 cuối cùng của tháng 11 có sự kiện đặc biệt gì? Tháng 11 người lao động được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày?
- Đã có thông báo về mức lương cơ sở mới của của đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước tác động kinh tế vĩ mô thế nào?