Những đối tượng nào được cơ quan bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm y tế?

Cho tôi hỏi những đối tượng nào được cơ quan bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm y tế? Câu hỏi từ anh L.T.G (Lai Châu).

Những đối tượng nào được cơ quan bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm y tế?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định về nhóm do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng, cụ thể như sau:

Nhóm do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng
1. Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
2. Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định của Chính phủ.
3. Người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.
4. Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.
5. Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
6. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Theo đó, 06 nhóm đối tượng sau được cơ quan bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm y tế:

- Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

- Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định của Chính phủ.

- Người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.

- Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.

- Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

- Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Những đối tượng nào được tổ chức bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm y tế?

Những đối tượng nào được tổ chức bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm y tế? (Hình từ Internet)

Người tham gia bảo hiểm y tế có quyền gì?

Căn cứ Điều 36 Luật Bảo hiểm y tế 2008 (được sửa đổi bởi khoản 24 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014) quy định như sau:

Quyền của người tham gia bảo hiểm y tế
1. Được cấp thẻ bảo hiểm y tế khi đóng bảo hiểm y tế.
2. Được đóng bảo hiểm y tế theo hộ gia đình tại đại lý bảo hiểm y tế trong phạm vi cả nước; được lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật này.
3. Được khám bệnh, chữa bệnh.
4. Được tổ chức bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế.
5. Yêu cầu tổ chức bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và cơ quan liên quan giải thích, cung cấp thông tin về chế độ bảo hiểm y tế.
6. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế.

Theo đó, người tham gia bảo hiểm y tế được hưởng các quyền lợi sau:

- Được cấp thẻ bảo hiểm y tế khi đóng bảo hiểm y tế.

- Được đóng bảo hiểm y tế theo hộ gia đình tại đại lý bảo hiểm y tế trong phạm vi cả nước; được lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu theo quy định.

- Được khám bệnh, chữa bệnh.

- Được tổ chức bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế.

- Yêu cầu tổ chức bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và cơ quan liên quan giải thích, cung cấp thông tin về chế độ bảo hiểm y tế.

- Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế.

Trường hợp nào không được hưởng bảo hiểm y tế?

Căn cứ Điều 23 Luật Bảo hiểm y tế 2008 (được sửa đổi, bãi bỏ bởi khoản 16 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014) quy định như sau:

Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế
1. Chi phí trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 đã được ngân sách nhà nước chi trả.
2. Điều dưỡng, an dưỡng tại cơ sở điều dưỡng, an dưỡng.
3. Khám sức khỏe.
4. Xét nghiệm, chẩn đoán thai không nhằm mục đích điều trị.
5. Sử dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, nạo hút thai, phá thai, trừ trường hợp phải đình chỉ thai nghén do nguyên nhân bệnh lý của thai nhi hay của sản phụ.
6. Sử dụng dịch vụ thẩm mỹ.
7. Điều trị lác, cận thị và tật khúc xạ của mắt, trừ trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi.
8. Sử dụng vật tư y tế thay thế bao gồm chân tay giả, mắt giả, răng giả, kính mắt, máy trợ thính, phương tiện trợ giúp vận động trong khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng.
9. Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng trong trường hợp thảm họa.
11. Khám bệnh, chữa bệnh nghiện ma túy, nghiện rượu hoặc chất gây nghiện khác.
13. Giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.
14. Tham gia thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.

Theo đó, các trường hợp trên không được bảo hiểm y tế chi trả.

Cơ quan bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hạn chót để cơ quan bảo hiểm xã hội phải bảo đảm điều kiện để thực hiện giao dịch điện tử là khi nào?
Lao động tiền lương
Cơ quan bảo hiểm xã hội phải đánh giá và dự báo khả năng cân đối của quỹ hưu trí và tử tuất định kỳ bao lâu?
Lao động tiền lương
Cơ quan bảo hiểm xã hội có được xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Lao động tiền lương
Cơ quan bảo hiểm xã hội là cơ quan gì?
Lao động tiền lương
Cơ quan bảo hiểm xã hội có được từ chối chi trả chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện không?
Lao động tiền lương
Những đối tượng nào được cơ quan bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm y tế?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cơ quan bảo hiểm xã hội
275 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ quan bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ quan bảo hiểm xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ 20 văn bản về Bảo hiểm y tế mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào