Nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố là bao lâu?

Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố có nhiệm kỳ là bao lâu? Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì?

Nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố là bao lâu?

Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố là những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố. Có vai trò quản lý, điều hành các hoạt động của thôn, tổ dân phố.

Theo Điều 12 Thông tư 04/2012/TT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 14/2018/TT-BNV) quy định:

Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
1. Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố:
a) Trên cơ sở thống nhất với Chi ủy Chi bộ, Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố đề cử danh sách để Hội nghị của thôn, tổ dân phố bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố; tại hội nghị này, cử tri tại thôn, tổ dân phố có thể tự ứng cử hoặc giới thiệu người ứng cử. Căn cứ kết quả bầu cử, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố. Thời điểm tổ chức bầu được thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thực hiện theo quy định tại Chương 2 Nghị quyết liên tịch số 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn thi hành các Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn
2. Nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố:
a) Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố có nhiệm kỳ là 2,5 năm (hai năm rưỡi) hoặc 05 năm (năm năm) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thống nhất và phù hợp với điều kiện cụ thể ở địa phương. Trường hợp do thành lập thôn mới, tổ dân phố mới hoặc khuyết Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời để điều hành hoạt động của thôn, tổ dân phố cho đến khi bầu được Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố trong thời hạn không quá sáu tháng kể từ ngày có quyết định cử Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lâm thời.
b) Nhiệm kỳ của Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố, thực hiện theo nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố

Theo quy định thì nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố là 2,5 năm hoặc 05 năm tùy thuộc vào quy định của UBND cấp tỉnh sau khi căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương.

Riêng trường hợp thôn, tổ dân phố mới được thành lập hoặc thôn, tổ dân phố đó thiếu chức danh Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố thì Chủ tịch UBND cấp xã quyết định cử Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố lâm thời để điều hành các hoạt động của thôn, tổ dân phố trong thời hạn không quá 06 tháng kể từ khi có quyết định cử lâm thời cho đến khi bầu được Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố mới.

Như vậy, thông thường thì nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố là 2,5 năm hoặc 05 năm, còn nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố lâm thời là không quá 06 tháng.

Nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố là bao lâu?

Nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố là bao lâu? (Hình từ Internet)

Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì?

Theo Điều 11 Thông tư 04/2012/TT-BNV quy đinh:

Tiêu chuẩn Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố phải là người có hộ khẩu thường trú và cư trú thường xuyên ở thôn, tổ dân phố; đủ 21 tuổi trở lên, có sức khỏe, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm trong công tác; có phẩm chất chính trị và phẩm chất đạo đức tốt, được nhân dân tín nhiệm; bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; có kiến thức văn hóa, năng lực, kinh nghiệm và phương pháp vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt các công việc tự quản của cộng đồng dân cư và công việc cấp trên giao.

Theo đó Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố cần đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:

- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố phải là người có hộ khẩu thường trú và cư trú thường xuyên ở thôn, tổ dân phố;

- Có độ tuổi đủ 21 tuổi trở lên, có sức khỏe, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm trong công tác; có phẩm chất chính trị và phẩm chất đạo đức tốt, được nhân dân tín nhiệm;

- Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;

- Ngoài ra phải có kiến thức văn hóa, năng lực, kinh nghiệm và phương pháp vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt các công việc tự quản của cộng đồng dân cư và công việc cấp trên giao.

Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố được hưởng các chế độ chính sách gì?

Theo Điều 13 Thông tư 04/2012/TT-BNV quy đinh:

Chế độ, chính sách đối với Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
1. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố là những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; được hưởng phụ cấp hàng tháng, mức phụ cấp do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn những kiến thức, kỹ năng cần thiết; nếu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thì được biểu dương, khen thưởng; không hoàn thành nhiệm vụ, có vi phạm khuyết điểm, không được nhân dân tín nhiệm thì tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Theo đó Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố được hưởng các chế độ chính sách gồm:

- Được hưởng phụ cấp hàng tháng;

- Được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn những kiến thức, kỹ năng cần thiết;

- Được biểu dương, khen thưởng nếu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

Trưởng thôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nhiệm kỳ của Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố là bao lâu?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào cho thôi làm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố?
Lao động tiền lương
Bao nhiêu tuổi thì có thể làm Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố?
Lao động tiền lương
Dự kiến thay đổi tiêu chuẩn đối với Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố từ năm 2024?
Lao động tiền lương
Dự kiến, người đủ 18 tuổi có thể được làm trưởng thôn kể từ năm 2024?
Lao động tiền lương
Quy trình cho thôi làm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố theo Nghị định 59 quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Nghị định 59/2023/NĐ-CP quy định bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố theo quy trình ra sao?
Lao động tiền lương
Nhiệm kỳ Trưởng thôn bao nhiêu năm theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Lương Trưởng thôn từ ngày 01/8/2023 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc Trưởng thôn là Đảng viên không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trưởng thôn
247 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trưởng thôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào