Nhân viên thống kê phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào?

Nhân viên thống kê phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào? Nhân viên thống kê được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Nhiệm vụ của Nhân viên thống kê viên là gì?

Tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định như sau:

Nhân viên thống kê (mã số 23.265)
1. Chức trách
Nhân viên thống kê là công chức chuyên môn, nghiệp vụ thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê nhà nước, thực hiện một hoặc một số công việc cụ thể trong hoạt động thu thập, tổng hợp, phổ biến và lưu giữ thông tin thống kê do lãnh đạo giao trong phạm vi được phân công.
2. Nhiệm vụ
a) Thu thập thông tin thống kê qua báo cáo thống kê, điều tra thống kê, khai thác hồ sơ đăng ký hành chính và qua các hình thức khác.
b) Xử lý, tổng hợp thông tin thống kê theo phần việc được giao.
c) Phổ biến, lưu giữ và hệ thống hóa số liệu, thông tin thống kê thuộc phạm vi được phân công.
d) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân thực hiện việc cung cấp thông tin thống kê thuộc lĩnh vực được phân công theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản pháp quy khác.
...

Theo đó, Nhân viên thống kê là công chức chuyên môn, nghiệp vụ thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê nhà nước, thực hiện một hoặc một số công việc cụ thể trong hoạt động thu thập, tổng hợp, phổ biến và lưu giữ thông tin thống kê do lãnh đạo giao trong phạm vi được phân công.

Nhân viên thống kê phải thực hiện những nhiệm vụ sau trong quá trình công tác:

- Thu thập thông tin thống kê qua báo cáo thống kê, điều tra thống kê, khai thác hồ sơ đăng ký hành chính và qua các hình thức khác.

- Xử lý, tổng hợp thông tin thống kê theo phần việc được giao.

- Phổ biến, lưu giữ và hệ thống hóa số liệu, thông tin thống kê thuộc phạm vi được phân công.

- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân thực hiện việc cung cấp thông tin thống kê thuộc lĩnh vực được phân công theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản pháp quy khác.

Nhân viên thống kê phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào?

Nhân viên thống kê phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào? (Hình từ Internet)

Nhân viên thống kê phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào?

Tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định như sau:

Nhân viên thống kê (mã số 23.265)
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có kiến thức cơ bản về nghiệp vụ thống kê, có khả năng độc lập, chủ động và kỹ năng để thực hiện tốt các nghiệp vụ chuyên môn về thống kê trong phạm vi được phân công.
b) Có phương pháp tuyên truyền, vận động Nhân dân tham gia vào các hoạt động thống kê.
c) Có khả năng làm việc tập thể, phối hợp, giao tiếp ứng xử tốt với các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác thống kê.
d) Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

Theo đó, Nhân viên thống kê phải có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

Nhân viên thống kê được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Tại điểm đ khoản 1 Điều 11 Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT quy định như sau:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thống kê
1. Các ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch Thống kê viên cao cấp (mã số 23.261) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Thống kê viên chính (mã số 23.262) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Thống kê viên (mã số 23.263) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Thống kê viên trung cấp (mã số 23.264) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên thống kê (mã số 23.265) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành thống kê quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
...

Theo đó, ngạch Nhân viên thống kê (mã số 23.265) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Nhân viên thống kê
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nhân viên thống kê phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Mức lương của Nhân viên thống kê hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Nhân viên thống kê là ai? Có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của nhân viên thống kê là gì?
Lao động tiền lương
Bảng lương của Nhân viên thống kê kể từ ngày 15/11/2023 như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nhân viên thống kê
496 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhân viên thống kê

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhân viên thống kê

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào