Người lao động Việt Nam có mức thu nhập bình quân trong quý 4 năm 2024 là bao nhiêu?

Mức thu nhập bình quân trong quý 4 năm 2024 của người lao động Việt Nam là bao nhiêu, tăng bao nhiêu so với cùng kỳ?

Người lao động Việt Nam có mức thu nhập bình quân trong quý 4 năm 2024 là bao nhiêu?

Theo Thông cáo báo chí về tình hình lao động, việc làm quý 4 và 6 tháng cuối năm 2024 của Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

Tại Mục 4 Thông cáo báo chí thì thu nhập bình quân của lao động như sau:

Thu nhập bình quân tháng của người lao động quý IV năm 2024 là 8,2 triệu đồng, tăng 550 nghìn đồng so với quý trước và tăng 890 nghìn đồng so với cùng kỳ năm trước. Thu nhập bình quân tháng của lao động nam gấp 1,32 lần thu nhập bình quân tháng của lao động nữ (9,2 triệu đồng so với 7,0 triệu đồng). Thu nhập bình quân tháng của lao động ở khu vực thành thị gấp 1,36 lần khu vực nông thôn (9,8 triệu đồng so với 7,2 triệu đồng).

Quý IV năm nay đời sống của người lao động được cải thiện rõ rệt. Thông thường, những tháng cuối năm nhiều doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, tốc độ tăng thu nhập bình quân của người lao động cao hơn so với quý trước, đời sống của người lao động sẽ được cải thiện hơn. So với quý trước, tốc độ tăng thu nhập bình quân tháng của người lao động quý IV năm 2024 gấp gần ba lần tốc độ tăng thu nhập bình quân tháng của người lao động quý IV năm 2023 (Quý IV năm 2024 đạt 7,5%; quý IV năm 2023 đạt 2,5%). So với cùng kỳ năm trước, tốc độ tăng thu nhập bình quân tháng của người lao động quý IV năm 2024 (đạt 12,2%) gấp gần hai lần tốc độ tăng thu nhập bình quân tháng của quý IV năm 2023 (đạt 6,5%).

Tính chung năm 2024, thu nhập bình quân tháng của người lao động là 7,7 triệu đồng, tăng 8,6%, tương ứng tăng 610 nghìn đồng so với năm trước. Thu nhập bình quân tháng của lao động nam gấp 1,34 lần thu nhập bình quân tháng của lao động nữ (8,7 triệu đồng so với 6,5 triệu đồng). Thu nhập bình quân tháng của lao động ở khu vực thành thị gấp 1,39 lần khu vực nông thôn (9,3 triệu đồng so với 6,7 triệu đồng).

Như vậy mức thu nhập bình quân tháng của người lao động quý 4 năm 2024 là 8,2 triệu đồng, tăng 550 nghìn đồng so với quý trước và tăng 890 nghìn đồng so với cùng kỳ năm trước.

Thông cáo báo chí về tình hình lao động, việc làm quý 4 và 6 tháng cuối năm 2024: TẢI VỀ.

Người lao động Việt Nam có mức thu nhập bình quân trong quý 4 năm 2024 là bao nhiêu?

Người lao động Việt Nam có mức thu nhập bình quân trong quý 4 năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào người lao động được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Theo Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định:

Quản lý thuế và hoàn thuế
1. Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó người lao động được hoàn thuế thu nhập cá nhân trong 03 trường hợp sau:

- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

- Người lao động đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Quy trình giải quyết hoàn thuế TNCN cho người lao động như thế nào?

Theo Điều 2 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT năm 2023 quy định:

Nội dung quy trình
Quy trình hoàn thuế bao gồm các nội dung sau:
1. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo quy định tại Điều 32, Điều 43 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế (sau đây gọi tắt là Thông tư số 80/2021/TT-BTC) đối với các trường hợp:
...
d) Hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế: Hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 42 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
đ) Hoàn nộp thừa khác:
- Hồ sơ hoàn nộp thừa các loại thuế và các khoản thu khác quy định tại khoản 2 Điều 42 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
- Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương tiền công của tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền lương tiền công thực hiện quyết toán thuế cho các cá nhân có ủy quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều 42 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
2. Phân loại hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 33, Điều 44 Thông tư số 80/2021/TT-BTC:
3. Giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 34, Điều 45 Thông tư số 80/2021/TT-BTC:
a) Giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước.
b) Giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.
4. Thẩm định hồ sơ hoàn thuế: Thẩm định đối với hồ sơ thuộc diện phải thẩm định theo quy định tại Quy chế cấp ý kiến pháp lý dự thảo đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và thẩm định dự thảo văn bản hành chính do cơ quan thuế các cấp ban hành kèm theo Quyết định số 1033/QĐ-TCT ngày 01/06/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).
5. Quyết định hoàn thuế:
a) Ban hành Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước, Thông báo về việc không được hoàn thuế (theo quy định tại Điều 36, Điều 46 Thông tư số 80/2021/TT-BTC).
b) Ban hành Quyết định thanh toán cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 36 Thông tư số 80/2021/TT-BTC, Điều 21 Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính đối với hoàn thuế cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng.
6. Ban hành lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định về thực hiện chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
7. Thu hồi hoàn thuế theo quy định tại Điều 40, Điều 50 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Theo quy trình hoàn thuế TNCN cho người lao động sẽ gồm những bước thực hiện như sau:

- Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo quy định

- Phân loại hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 33, Điều 44 Thông tư 80/2021/TT-BTC

- Giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 34, Điều 45 Thông tư 80/2021/TT-BTC

- Thẩm định hồ sơ hoàn thuế

- Quyết định hoàn thuế

- Ban hành lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định

- Thu hồi hoàn thuế theo quy định.

Thu nhập bình quân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người lao động Việt Nam có mức thu nhập bình quân trong quý 4 năm 2024 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thu nhập bình quân tháng của người lao động ở khu vực thành thị năm 2024 thế nào?
Lao động tiền lương
Mức thu nhập bình quân của người lao động Việt Nam năm 2024 bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Khu vực nông thôn, thu nhập bình quân tháng của người lao động năm 2024 thế nào?
Lao động tiền lương
Thu nhập bình quân tháng của người lao động quý 2 giảm so với quý 1 năm 2024 có đúng không?
Lao động tiền lương
Thu nhập bình quân của lao động nam là 8,5 triệu đồng/tháng trong quý 2 năm 2024 có đúng không?
Lao động tiền lương
Lao động khu vực nông thôn có mức thu nhập bình quân trong quý 2 năm 2024 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức thu nhập bình quân của lao động ở khu vực thành thị trong quý 2 năm 2024 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Lao động nữ có mức thu nhập bình quân là 6,3 triệu đồng/tháng trong quý 2 năm 2024 đúng không?
Lao động tiền lương
Mức thu nhập bình quân của người lao động quý 2 năm 2024 cụ thể ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thu nhập bình quân
24 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào