Người lao động mới đi làm có được đóng bảo hiểm thai sản ngay hay không?

Cho tôi hỏi mới đi làm có được đóng bảo hiểm thai sản ngay không? Mức đóng bảo hiểm thai sản cho người lao động là bao nhiêu? Câu hỏi của chị Ánh (Đồng Tháp).

Bảo hiểm thai sản có thuộc bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?

Tại khoản 1 Điều 83 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Các quỹ thành phần của quỹ bảo hiểm xã hội
1. Quỹ ốm đau và thai sản.
2. Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
3. Quỹ hưu trí và tử tuất.

Như vậy, bảo hiểm thai sản là một loại bảo hiểm thuộc bảo hiểm xã hội bắt buộc bởi theo quy định, quỹ ốm đau và thai sản là một trong các quỹ thành phần của quỹ bảo hiểm xã hội.

Người lao động mới đi làm có được đóng bảo hiểm thai sản ngay hay không?

Người lao động mới đi làm có được đóng bảo hiểm thai sản ngay hay không? (Hình từ Internet)

Mới đi làm có được đóng bảo hiểm thai sản ngay không?

Tại điểm b khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.
Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này sau đây gọi chung là người lao động.

Như vậy, việc tham gia bảo hiểm xã hội áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên.

Theo đó, người lao động được ký hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên sẽ được đóng bảo hiểm thai sản. Thông thường, người lao động mới đi làm thường không được ký hợp đồng lao động ngay mà sẽ ký hợp đồng thử việc trước.

Tuy nhiên, người lao động mới đi làm sẽ được đóng bảo hiểm thai sản ngay nếu ký hợp đồng lao động với công ty luôn từ khi bắt đầu đi làm. Trường hợp ký hợp đồng thử việc trước thì người lao động mới đi làm sẽ không được đóng bảo hiểm thai sản ngay.

Người sử dụng lao động sẽ phải đóng bảo hiểm thai sản cho người lao động với số tiền bằng 3% tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động đó.

Mức đóng bảo hiểm thai sản cho người lao động là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Điều 5 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 10 và khoản 11 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020, mức đóng bảo hiểm xã hội được tính trên tiền lương đóng bảo hiểm xã hội như sau:

- Người lao động đóng: bảo hiểm xã hội (8%) trong đó quỹ hưu trí (8%); ốm đau - thai sản (0%); tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp (0%); bảo hiểm y tế (1,5%); bảo hiểm thất nghiệp (1%).

- Đơn vị sử dụng lao động đóng: bảo hiểm xã hội (17,5%) trong đó quỹ hưu trí (14%); ốm đau - thai sản (3%); tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp (0,5%); bảo hiểm y tế (3%); bảo hiểm thất nghiệp (1%).

Như vậy, hằng tháng, người sử dụng lao động sẽ phải đóng bảo hiểm thai sản cho người lao động với số tiền bằng 3% tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động đó.

Bảo hiểm thai sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bảo hiểm thai sản là gì? Những thay đổi cần biết từ 1/7/2025?
Lao động tiền lương
Được đóng bảo hiểm thai sản ngay khi mới đi làm trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn lập mẫu văn bản giải trình chậm nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản như thế nào?
Lao động tiền lương
Người lao động được nhận bao nhiêu tiền bảo hiểm thai sản?
Lao động tiền lương
Chậm nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản thì có được bảo hiểm thanh toán tiền không?
Lao động tiền lương
Lao động nữ đóng BHXH bao lâu thì được hưởng bảo hiểm thai sản?
Lao động tiền lương
Người lao động nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thai sản ở đâu?
Lao động tiền lương
Cần làm gì nếu không được chi trả bảo hiểm thai sản do công ty nộp hồ sơ chậm?
Lao động tiền lương
Mức đóng bảo hiểm thai sản cho người lao động là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Người lao động không được hưởng bảo hiểm thai sản trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo hiểm thai sản
449 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm thai sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm thai sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào