Người lao động khi nghỉ việc được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội trong trường hợp nào?
Người lao động khi nghỉ việc được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội trong trường hợp nào?
Theo Điều 71 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:
Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội
Người lao động khi nghỉ việc mà chưa đủ điều kiện để hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 64, Điều 65 của Luật này hoặc chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định tại Điều 70 của Luật này hoặc chưa hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Điều 23 của Luật này thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội.
Theo đó người lao động khi nghỉ việc được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội trong các trường hợp sau:
- Chưa đủ điều kiện để hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 64, Điều 65 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
- Chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định tại Điều 70 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
- Chưa hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Người lao động khi nghỉ việc được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)
Chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 1 tháng có sao không?
Theo Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định thì từ 01/07/2025 chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được xác định là các hành vi như:
- Chưa đóng hoặc đóng chưa đầy đủ số tiền phải đóng theo hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc kể từ sau ngày đóng bảo hiểm xã hội chậm nhất quy định.
- Không đăng ký hoặc đăng ký không đầy đủ số người phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn.
- Thuộc trường hợp không bị coi là trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
Theo khoản 4 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì phương thức, thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất đối với người sử dụng lao động được quy định như sau:
- Ngày cuối cùng của tháng tiếp theo đối với phương thức đóng hằng tháng;
- Ngày cuối cùng của tháng tiếp theo ngay sau chu kỳ đóng đối với phương thức đóng 03 tháng một lần hoặc 06 tháng một lần.
Như vậy chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 1 tháng sẽ bị phạt nếu người sử dụng lao động đóng với phương thức đóng hằng tháng.
Theo Điều 40 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định thì từ 01/07/2025 biện pháp xử lý hành vi chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:
- Bắt buộc đóng đủ số tiền chậm đóng; nộp số tiền bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền bảo hiểm xã hội chậm đóng.
- Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
- Không xem xét trao tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
Hiện nay mức phạt đang áp dụng được quy định tại khoản 5 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:
- Phạt tiền từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
+ Chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp;
+ Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp không đúng mức quy định mà không phải là trốn đóng;
+ Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp không đủ số người thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp mà không phải là trốn đóng;
+ Chiếm dụng tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động.
Ngoài ra còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc người sử dụng lao động đóng đủ số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc cho cơ quan bảo hiểm xã hội;
- Buộc người sử dụng lao động nộp khoản tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng, không đóng, trốn đóng, chiếm dụng tiền đóng; nếu không thực hiện thì theo yêu cầu của người có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng và khoản tiền lãi của số tiền này tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt vào tài khoản của cơ quan bảo hiểm xã hội đối với những hành vi vi phạm.
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có thể được hưởng các chế độ nào?
Theo khoản 2 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:
Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
...
Theo đó người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có thể được hưởng các chế độ như ốm đau, thai sản,hưu trí, tử tuất hoặc bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 01/07/2025.


- Mức lương dự kiến thay mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng kèm cách tính lương áp dụng cho CBCCVC và LLVT thế nào?
- Lời chúc 8 3 ý nghĩa? Lao động nữ nuôi con dưới 12 tháng tuổi được hưởng những quyền lợi gì?
- Tháng 3 Dương lịch có những ngày lễ nào? Có ngày lễ nào trong tháng 3 Dương lịch mà người lao động được nghỉ hay không?
- Tải mẫu đơn xin thôi việc dành cho nhân viên ở đâu? Người lao động được trợ cấp thôi việc khi đủ điều kiện nào?
- Toàn bộ 05 bảng lương mới đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước khi cải cách tiền lương mở rộng quan hệ tiền lương để làm gì?