Người lao động chậm đóng BHXH có phải nộp số tiền bằng 0,03% trên ngày tính trên số tiền BHXH chậm đóng đúng không?

Nộp số tiền bằng 0,03% trên ngày tính trên số tiền BHXH chậm đóng khi người lao động chậm đóng BHXH đúng không? Từ 01/7/2025, có bao nhiêu hình thức cấp sổ bảo hiểm xã hội?

Người lao động chậm đóng BHXH có phải nộp số tiền bằng 0,03% trên ngày tính trên số tiền BHXH chậm đóng đúng không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định cụ thể về biện pháp xử lý hành vi chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Biện pháp xử lý hành vi chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
1. Bắt buộc đóng đủ số tiền chậm đóng; nộp số tiền bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp chậm đóng và số ngày chậm đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
2. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
3. Không xem xét trao tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này.

Như vậy thông qua quy định trên thì người lao động chậm đóng BHXH thì bắt buộc nộp số tiền bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền bảo hiểm xã hội chậm đóng và số ngày chậm đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

Người lao động chậm đóng BHXH có phải nộp số tiền bằng 0,03% trê ngày tính trên số tiền BHXH không?

Người lao động chậm đóng BHXH có phải nộp số tiền bằng 0,03% trên ngày tính trên số tiền BHXH không? (Hình từ Internet)

Từ 01/07/2025, đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ tính hưởng bảo hiểm xã hội như thế nào?

Căn cứ theo Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Nguyên tắc bảo hiểm xã hội
1. Mức hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức đóng và thời gian đóng bảo hiểm xã hội; có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
2. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện do người tham gia lựa chọn.
3. Người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng, chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì không được tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
4. Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch; được sử dụng đúng mục đích và được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần, các nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định và chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.
5. Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
6. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu để xác định điều kiện hưởng lương hưu và trợ cấp tuất hàng tháng tính theo năm, một năm phải tính đủ 12 tháng. Trường hợp tính mức hưởng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.
7. Việc giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội được xác định theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội tại thời điểm hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Theo đó, từ 01/07/2025, đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì tính hưởng bảo hiểm xã hội như sau:

- Từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm;

- Từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.

Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng những chế độ gì từ 01/07/2025?

Căn cứ tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.

Theo đó, từ 01/07/2025, tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng những chế độ sau:

- Trợ cấp thai sản;

- Hưu trí;

- Tử tuất;

- Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định.

Từ 01/7/2025, có bao nhiêu hình thức cấp sổ bảo hiểm xã hội?

Căn cứ tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Sổ bảo hiểm xã hội
1. Sổ bảo hiểm xã hội được cấp cho từng người lao động, trong đó chứa đựng thông tin cơ bản về nhân thân, ghi nhận việc đóng, hưởng, giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội và các thông tin cần thiết khác có liên quan.
2. Sổ bảo hiểm xã hội được cấp bằng bản điện tử, bản giấy và có giá trị pháp lý như nhau.
Chậm nhất là ngày 01 tháng 01 năm 2026, thực hiện cấp sổ bảo hiểm xã hội bằng bản điện tử; sổ bảo hiểm xã hội bằng bản giấy được cấp khi người tham gia bảo hiểm xã hội yêu cầu.
3. Dữ liệu về sổ bảo hiểm xã hội được cập nhật chính xác, kịp thời, đối chiếu thông tin và quản lý theo quy định.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, có 02 hình thức cấp sổ bảo hiểm xã hội từ 1/7/2025 là cấp bằng bản điện tử và cấp bằng bản giấy.

Tuy nhiên, chậm nhất là ngày 01 tháng 01 năm 2026, thực hiện cấp sổ bảo hiểm xã hội bằng bản điện tử; sổ bảo hiểm xã hội bằng bản giấy được cấp khi người tham gia bảo hiểm xã hội yêu cầu.

Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành từ 1/7/2025.

Chậm đóng bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người lao động chậm đóng BHXH có phải nộp số tiền bằng 0,03% trên ngày tính trên số tiền BHXH chậm đóng đúng không?
Lao động tiền lương
Công khai thống kê doanh nghiệp chậm đóng BHXH đến tháng 11/2023 tại Hà Nội?
Lao động tiền lương
Cách tính tiền lãi chậm đóng BHXH như thế nào? Mức lãi suất chậm đóng BHXH năm 2024 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Đã có danh sách thống kê doanh nghiệp chậm đóng BHXH từ 3 tháng tính đến tháng 12/2023 tại TPHCM?
Lao động tiền lương
Mẫu công văn giải trình chậm đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp hiện nay được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Hà Nội công bố danh sách công ty chậm đóng BHXH đến tháng 10/2023 trên địa bàn?
Lao động tiền lương
Công khai danh sách công ty chậm đóng BHXH đến tháng 10/2023 tại Thành phố Hồ Chí Minh?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chậm đóng bảo hiểm xã hội
52 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào