Người lao động cao tuổi có 7 năm kinh nghiệm có được làm công việc nguy hiểm không?
Người lao động cao tuổi là gì?
Theo khoản 1 Điều 148 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Người lao động cao tuổi
1. Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.
...
Dẫn chiếu khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Tuổi nghỉ hưu
..
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
...
Theo đó từ năm 2021 đến hết năm 2027 thì người lao động cao tuổi là:
- Trong điều kiện bình thường lao động nữ đủ 55 tuổi 04 tháng vẫn tiếp tục làm việc (sau năm 2021 mỗi năm tăng thêm 4 tháng).
- Trong điều kiện bình thường lao động nam đủ 60 tuổi 03 tháng vẫn tiếp tục làm việc (sau năm 2021 mỗi năm tăng thêm 3 tháng).
Từ năm 2028 thì người lao động cao tuổi là:
- Trong điều kiện bình thường lao động nữ đủ 60 tuổi vẫn tiếp tục làm việc.
- Trong điều kiện bình thường lao động nam đủ 62 tuổi vẫn tiếp tục làm việc.
Vậy năm 2024 người lao động cao tuổi là:
- Trong điều kiện bình thường, lao động nữ đủ 56 tuổi 04 tháng vẫn tiếp tục làm việc.
- Trong điều kiện bình thường, lao động nam đủ 61 tuổi vẫn tiếp tục làm việc.
Người lao động cao tuổi không có kinh nghiệm có được làm công việc nguy hiểm không? (Hình từ Internet)
Người lao động cao tuổi có 7 năm kinh nghiệm có được làm công việc nguy hiểm không?
Theo khoản 1 Điều 29 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định:
Điều kiện sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
1. Chỉ sử dụng người lao động cao tuổi làm các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi khi có đủ các Điều kiện sau đây:
a) Người lao động cao tuổi phải là người có kinh nghiệm, với thâm niên nghề nghiệp từ đủ 15 năm trở lên; trong đó có ít nhất 10 năm hành nghề liên tục tính đến trước thời Điểm ký hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi;
b) Người lao động cao tuổi là người có tay nghề cao, có chứng nhận hoặc chứng chỉ nghề hoặc được công nhận là nghệ nhân theo quy định của pháp luật; người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra, sát hạch trước khi ký hợp đồng lao động;
c) Người lao động cao tuổi phải có đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành sau khi có ý kiến của bộ chuyên ngành tương ứng với nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; được người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe định kỳ ít nhất 02 lần trong 01 năm;
d) Chỉ sử dụng không quá 05 năm đối với từng người lao động cao tuổi;
đ) Phải bố trí ít nhất 01 người lao động không phải là người lao động cao tuổi cùng làm với người lao động cao tuổi khi triển khai công việc tại một nơi làm việc;
e) Có đơn của người lao động cao tuổi về sự tự nguyện làm việc để người sử dụng lao động xem xét trước khi ký hợp đồng lao động.
...
Theo đó để người lao động cao tuổi làm công việc nguy hiểm cần đảm bảo đủ các điều kiện sau:
- Người lao động cao tuổi phải có kinh nghiệm, với thâm niên nghề nghiệp từ đủ 15 năm trở lên; trong đó có ít nhất 10 năm hành nghề liên tục tính đến trước thời Điểm ký hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi;
- Người lao động cao tuổi là người có tay nghề cao, có chứng nhận hoặc chứng chỉ nghề hoặc được công nhận là nghệ nhân theo quy định của pháp luật; người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra, sát hạch trước khi ký hợp đồng lao động;
- Người lao động cao tuổi phải có đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành sau khi có ý kiến của bộ chuyên ngành tương ứng với nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; được người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe định kỳ ít nhất 02 lần trong 01 năm;
- Người lao động cao tuổi làm việc không quá 05 năm;
- Người sử dụng lao động phải bố trí ít nhất 01 người lao động không phải là người lao động cao tuổi cùng làm với người lao động cao tuổi khi triển khai công việc tại một nơi làm việc;
- Người lao động cao tuổi viết đơn về sự tự nguyện làm việc để người sử dụng lao động xem xét trước khi ký hợp đồng lao động.
Như vậy người lao động cao tuổi có 7 năm kinh nghiệm sẽ không được làm công việc nguy hiểm.
Phương án sử dụng người lao động cao tuổi làm công việc nguy hiểm gồm những nội dung gì?
Theo khoản 2 Điều 29 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định:
Điều kiện sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
..
2. Người sử dụng lao động có nhu cầu sử dụng người lao động cao tuổi làm các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải lập phương án, gửi Bộ có thẩm quyền quản lý ngành với các nội dung cơ bản sau đây:
a) Chức danh nghề, công việc, kèm theo mô tả đặc Điểm Điều kiện lao động của nghề, công việc sử dụng người lao động cao tuổi;
b) Đề xuất và đánh giá từng Điều kiện cụ thể sử dụng người cao tuổi quy định tại Khoản 1 Điều này.
...
Theo đó nội dung phương án sử dụng người lao động cao tuổi làm công việc nguy hiểm gửi Bộ có thẩm quyền quản lý ngành với các nội dung cơ bản sau đây:
- Nội dung nêu rõ chức danh nghề, công việc, kèm theo mô tả đặc điểm điều kiện lao động của nghề, công việc sử dụng người lao động cao tuổi.
- Người sử dụng lao động đưa ra đề xuất và đánh giá từng điều kiện cụ thể sử dụng người cao tuổi.
- Chính thức lịch chi trả lương hưu tháng 12 2024 chi tiết? Có sự điều chỉnh lịch chi trả lương hưu tháng 12 như thế nào?
- Lễ Tạ Ơn 2024 là ngày mấy? Lễ Tạ Ơn có những hoạt động gì? Ở Việt Nam, người lao động có được nghỉ làm vào ngày Lễ Tạ Ơn không?
- Cyber Monday là gì? Cyber Monday 2024 diễn ra vào ngày nào? Năm 2024, người lao động còn những ngày nghỉ lễ nào?
- Thứ 5 cuối cùng của tháng 11 có sự kiện đặc biệt gì? Tháng 11 người lao động được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày?
- Đã có thông báo về mức lương cơ sở mới của của đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước tác động kinh tế vĩ mô thế nào?