Người hành nghề y dược không phải đăng ký hành nghề trong trường hợp nào?

Người hành nghề y dược không phải đăng ký hành nghề trong trường hợp nào?

Người hành nghề y dược không phải đăng ký hành nghề trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 36 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 có quy định người hành nghề y được khám chữa bệnh mà không phải đăng ký hành nghề khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Hoạt động cấp cứu ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ cấp cứu viên ngoại viện;

- Được cơ quan, người có thẩm quyền huy động, điều động tham gia hoạt động khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A hoặc tình trạng khẩn cấp;

- Khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt;

- Khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình chuyển giao kỹ thuật chuyên môn, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật ở cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác trong thời gian ngắn hạn;

- Trường hợp khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 20 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định về các trường hợp bị cấm hành nghề khám chữa bệnh như sau:

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.

- Đang trong thời gian thi hành án treo; án phạt cải tạo không giam giữ về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.

- Đang trong thời gian thử thách đối với người bị kết án phạt tù có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật nhưng được tha tù trước thời hạn có điều kiện.

- Đang trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính là đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Đang trong thời gian bị cấm hành nghề khám chữa bệnh theo bản án hình sự có hiệu lực pháp luật của tòa án hoặc bị hạn chế thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Người hành nghề y dược không phải đăng ký hành nghề trong trường hợp nào?

Người hành nghề y dược không phải đăng ký hành nghề trong trường hợp nào?

Nội dung đăng ký hành nghề khám chữa bệnh là gì?

Căn cứ tại Điều 28 Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định:

Nội dung đăng ký hành nghề
1. Nội dung đăng ký hành nghề:
a) Họ và tên, số giấy phép hành nghề của người hành nghề;
b) Chức danh, vị trí chuyên môn đối với trường hợp người hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc là người phụ trách bộ phận chuyên môn của bệnh viện;
c) Địa điểm hành nghề, bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đăng ký hành nghề;
d) Thời gian hành nghề;
đ) Phạm vi hành nghề;
e) Ngôn ngữ mà người hành nghề nước ngoài sử dụng trong khám bệnh, chữa bệnh đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 21 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
2. Việc kê khai danh sách đăng ký hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo Mẫu 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và phải được người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xác nhận và đóng dấu (nếu có).
3. Trường hợp trong danh sách đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này có người hành nghề đang tham gia hành nghề tại một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác thì phải kê khai thêm thông tin về việc hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác đó.

Theo đó, nội dung đăng ký hành nghề khám chữa bệnh bao gồm:

- Họ và tên, số giấy phép hành nghề của người hành nghề;

- Chức danh, vị trí chuyên môn đối với trường hợp người hành nghề là người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám chữa bệnh hoặc là người phụ trách bộ phận chuyên môn của bệnh viện;

- Địa điểm hành nghề, bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở khám chữa bệnh nơi đăng ký hành nghề;

- Thời gian hành nghề;

- Phạm vi hành nghề;

- Ngôn ngữ mà người hành nghề nước ngoài sử dụng trong khám chữa bệnh đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 21 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023.

Chức danh chuyên môn nào phải có giấy phép hành nghề khám chữa bệnh theo quy định mới nhất?

Căn cứ tại Điều 26 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định:

Chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề
1. Chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề bao gồm:
a) Bác sỹ;
b) Y sỹ;
c) Điều dưỡng;
d) Hộ sinh;
đ) Kỹ thuật y;
e) Dinh dưỡng lâm sàng;
g) Cấp cứu viên ngoại viện;
h) Tâm lý lâm sàng;
i) Lương y;
k) Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2. Chính phủ quy định chức danh chuyên môn và điều kiện cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hành nghề, thu hồi giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn được bổ sung ngoài các chức danh quy định tại khoản 1 Điều này phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ sau khi báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phạm vi hành nghề đối với từng chức danh chuyên môn.

Theo đó, các chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề khám chữa bệnh theo quy định mới nhất bao gồm:

- Bác sỹ;

- Y sỹ;

- Điều dưỡng;

- Hộ sinh;

- Kỹ thuật y;

- Dinh dưỡng lâm sàng;

- Cấp cứu viên ngoại viện;

- Tâm lý lâm sàng;

- Lương y;

- Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.

Người hành nghề Y
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cập nhật kiến thức y khoa liên tục đối với người hành nghề y là gì? Gồm những hình thức cập nhật nào?
Lao động tiền lương
Người hành nghề y dược không phải đăng ký hành nghề trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Người hành nghề y dược khám chữa bệnh mà không phải đăng ký hành nghề?
Đi đến trang Tìm kiếm - Người hành nghề Y
722 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người hành nghề Y

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người hành nghề Y

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Những văn bản quan trọng về Thuế thu nhập doanh nghiệp Tổng hợp văn bản về hoạt động của Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Tổng hợp các văn bản về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào