Nghiệp đoàn cơ sở tập hợp những người lao động nào?

Nghiệp đoàn cơ sở tập hợp những người lao động làm những nghề nào?

Nghiệp đoàn cơ sở tập hợp những người lao động nào?

Căn cứ Điều 11 Hướng dẫn 03/HD-TLĐ năm 2020 có hướng dẫn như sau:

11. Điều kiện thành lập và hình thức tổ chức công đoàn cơ sở theo Điều 13
11.1. Công đoàn cơ sở được thành lập trong các đơn vị sử dụng lao động gồm:
a. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế (bao gồm cả các công ty con trong nhóm công ty; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp có trụ sở đặt tại địa phương khác).
b. Hợp tác xã có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
c. Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập hạch toán độc lập.
d. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
đ. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam.
e. Cơ quan tổ chức khác có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
g. Trường hợp đơn vị sử dụng lao động không đủ điều kiện thành lập công đoàn cơ sở, hoặc theo nguyện vọng liên kết của người lao động, có thể thành lập công đoàn cơ sở ghép trong nhiều đơn vị sử dụng lao động.
11.2. Nghiệp đoàn cơ sở tập hợp người lao động tự do hợp pháp, gồm:
a. Lao động hành nghề vận tải, dịch vụ vận tải.
b. Lao động hành nghề thương mại, dịch vụ thương mại, văn hóa, thể thao, du lịch, y tế, y dược.
c. Lao động hành nghề khai thác, chế biến, nuôi trồng thủy sản, hải sản.
d. Lao động hành nghề cơ khí, xây dựng, điện tử, tin học.
đ. Thợ thủ công, mỹ nghệ, chế tác mỹ phẩm, hàng tiêu dùng...
11.3. Hình thức tổ chức công đoàn cơ sở
a. Tùy theo số lượng đoàn viên và tính chất, địa bàn hoạt động của doanh nghiệp, đơn vị lao động; số lượng đoàn viên của công đoàn cơ sở có thể tổ chức các công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn.
b. Việc thành lập công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận do ban chấp hành công đoàn cơ sở quyết định; đồng thời phân cấp một số nhiệm vụ, quyền hạn và hướng dẫn nội dung cụ thể để công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận, tổ công đoàn tổ chức các hoạt động.

Theo đó, nghiệp đoàn cơ sở tập hợp người lao động tự do hợp pháp, gồm:

- Lao động hành nghề vận tải, dịch vụ vận tải.

- Lao động hành nghề thương mại, dịch vụ thương mại, văn hóa, thể thao, du lịch, y tế, y dược.

- Lao động hành nghề khai thác, chế biến, nuôi trồng thủy sản, hải sản.

- Lao động hành nghề cơ khí, xây dựng, điện tử, tin học.

- Thợ thủ công, mỹ nghệ, chế tác mỹ phẩm, hàng tiêu dùng...

Nghiệp đoàn cơ sở tập hợp những người lao động nào?

Nghiệp đoàn cơ sở tập hợp những người lao động nào? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ và quyền hạn của nghiệp đoàn cơ sở là gì?

Căn cứ Điều 16 Điều lệ công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ 2020 quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của nghiệp đoàn cơ sở
1. Đại diện cho đoàn viên quan hệ với chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng, chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên; tập hợp ý kiến, nguyện vọng của đoàn viên để tìm giải pháp hỗ trợ, giúp đỡ hoặc phản ánh, kiến nghị, đề nghị người có thẩm quyền giải quyết.
2. Tuyên truyền, vận động đoàn viên và người lao động thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nhiệm vụ của tổ chức công đoàn; hướng dẫn việc thi hành các chế độ, chính sách, pháp luật có liên quan đến đời sống và điều kiện hành nghề của người lao động.
3. Tổ chức phát động các phong trào thi đua yêu nước; vận động đoàn viên và người lao động tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội, giúp đỡ nhau trong nghề nghiệp, cuộc sống, đấu tranh phòng ngừa các tệ nạn xã hội.
4. Phát triển, quản lý đoàn viên; xây dựng nghiệp đoàn cơ sở vững mạnh; tham gia xây dựng Đảng, chính quyền nhân dân trong sạch, vững mạnh.
5. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của công đoàn theo quy định của pháp luật Nhà nước.

Theo đó, nhiệm vụ và quyền hạn của nghiệp đoàn cơ sở là:

- Đại diện cho đoàn viên quan hệ với chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng, chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên; đồng thời tập hợp ý kiến, nguyện vọng của đoàn viên để tìm giải pháp hỗ trợ, giúp đỡ hoặc phản ánh, kiến nghị, đề nghị người có thẩm quyền giải quyết.

- Tuyên truyền và vận động đoàn viên và người lao động thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nhiệm vụ của tổ chức công đoàn; hướng dẫn việc thi hành các chế độ, chính sách, pháp luật có liên quan đến đời sống và điều kiện hành nghề của người lao động.

- Tổ chức phát động các phong trào thi đua yêu nước; vận động đoàn viên và người lao động tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội, giúp đỡ nhau trong nghề nghiệp, cuộc sống và đấu tranh phòng ngừa các tệ nạn xã hội.

- Phát triển, quản lý đoàn viên; xây dựng nghiệp đoàn cơ sở vững mạnh; tham gia xây dựng Đảng, chính quyền nhân dân trong sạch và vững mạnh.

- Quản lý và sử dụng tài chính, tài sản của công đoàn theo quy định của pháp luật Nhà nước.

Hình thức tổ chức của nghiệp đoàn cơ sở là gì?

Căn cứ Điều 13 Điều lệ công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ 2020 quy định như sau:

Điều kiện thành lập và hình thức tổ chức của công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở
1. Công đoàn cơ sở là tổ chức cơ sở của Công đoàn Việt Nam, được thành lập ở một hoặc một số đơn vị sử dụng lao động hoạt động hợp pháp, khi có từ 05 đoàn viên hoặc 05 người lao động trở lên, có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam.
2. Nghiệp đoàn cơ sở tập hợp những người lao động tự do hợp pháp cùng ngành, nghề, theo địa bàn hoặc theo đơn vị sử dụng lao động, được thành lập khi có từ 05 đoàn viên công đoàn hoặc 05 người lao động trở lên, có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam.
3. Hình thức tổ chức công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở
a. Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở không có tổ công đoàn, tổ nghiệp đoàn, công đoàn bộ phận, nghiệp đoàn bộ phận, công đoàn cơ sở thành viên.
b. Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở có tổ công đoàn, tổ nghiệp đoàn.
c. Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cơ sở có công đoàn bộ phận, nghiệp đoàn bộ phận.
d. Công đoàn cơ sở có công đoàn cơ sở thành viên.
4. Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn hướng dẫn chi tiết Điều này.

Theo đó, hình thức tổ chức của nghiệp đoàn cơ sở là:

- Nghiệp đoàn cơ sở không có tổ nghiệp đoàn, nghiệp đoàn bộ phận.

- Nghiệp đoàn cơ sở có tổ nghiệp đoàn.

- Nghiệp đoàn cơ sở có nghiệp đoàn bộ phận.

Nghiệp đoàn cơ sở
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nghiệp đoàn cơ sở là gì? Thành lập nghiệp đoàn cơ sở như thế nào?
Lao động tiền lương
Thành lập nghiệp đoàn cơ sở khi có bao nhiêu người lao động?
Lao động tiền lương
Nghiệp đoàn cơ sở tập hợp những người lao động nào?
Lao động tiền lương
Người lao động thành lập nghiệp đoàn cơ sở theo trình tự nào?
Lao động tiền lương
Hình thức tổ chức của nghiệp đoàn cơ sở là gì?
Lao động tiền lương
Nghiệp đoàn cơ sở được thành lập khi có bao nhiêu thành viên?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghiệp đoàn cơ sở
382 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghiệp đoàn cơ sở

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghiệp đoàn cơ sở

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tài chính Công đoàn: Các văn bản liên quan cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào