Nghị định 29: CBCC cấp xã dôi dư có tuổi thấp hơn 10 tuổi và thấp hơn tối thiểu trên 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu khi thực hiện tinh giản biên chế được hưởng những chính sách gì?

CBCC cấp xã dôi dư có tuổi thấp hơn 10 tuổi và thấp hơn tối thiểu trên 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu khi thực hiện tinh giản biên chế được hưởng những chính sách gì?

Nghị định 29: CBCC cấp xã dôi dư có tuổi thấp hơn 10 tuổi và thấp hơn tối thiểu trên 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu khi thực hiện tinh giản biên chế được hưởng những chính sách gì?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về chính sách nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã có tuổi thấp hơn tối đa đủ 10 tuổi và thấp hơn tối thiểu trên 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu như sau:

(1) Đối với đối tượng tinh giản biên chế là cán bộ công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã có tuổi thấp hơn tối đa đủ 10 tuổi và thấp hơn tối thiểu trên 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.

- Được trợ cấp 1,5 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

- Được hưởng chế độ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định 29/2023/NĐ-CP.

(2) Đối với đối tượng tinh giản biên chế là nữ cán bộ công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã có tuổi thấp hơn tối đa đủ 10 tuổi và thấp hơn tối thiểu trên 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP mà có đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.

- Được hưởng trợ cấp 05 tháng tiền lương bình quân và chế độ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định 29/2023/NĐ-CP.

Nghị định 29: Cán bộ, công chức cấp xã dôi dư có tuổi thấp hơn 10 tuổi và thấp hơn tối thiểu trên 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu khi thực hiện tinh giản biên chế được hưởng những chính sách gì?

Nghị định 29: CBCC cấp xã dôi dư có tuổi thấp hơn 10 tuổi và thấp hơn tối thiểu trên 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu khi thực hiện tinh giản biên chế được hưởng những chính sách gì? (Hình từ Internet)

Cán bộ, công chức được được hưởng chính sách gì khi thực hiện tinh giản biên chế dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị định 29?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về chính sách đối với đối tượng tinh giản biên chế dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã nghỉ từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền đến trước thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp như sau:

Đối tượng tinh giản biên chế là cán bộ công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính nghỉ từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền đến trước thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp, ngoài hưởng một trong các chính sách quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Nghị định 29/2023/NĐ-CP thì được hưởng thêm mức trợ cấp như sau:

(1) Đối với cán bộ

- Nếu nghỉ trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định của cấp có thẩm quyền: Cứ mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc nhiệm kỳ thì được hưởng trợ cấp bằng 1/2 tháng tiền lương hiện hưởng.

- Nếu nghỉ sau 12 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền đến trước thời điểm kết thúc nhiệm kỳ: Cứ mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc nhiệm kỳ thì được hưởng trợ cấp bằng 1/4 tháng tiền lương hiện hưởng.

- Riêng đối tượng có thời điểm nghỉ hưu trước thời điểm kết thúc nhiệm kỳ thì số tháng được hưởng trợ cấp được tính bằng số tháng nghỉ trước so với thời điểm nghỉ hưu nêu trên.

(2) Đối với công chức

- Nếu nghỉ trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định của cấp có thẩm quyền: Cứ mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc lộ trình giải quyết cán bộ, công chức, viên chức dôi dư theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì được hưởng trợ cấp bằng 1/2 tháng tiền lương hiện hưởng.

- Nếu nghỉ sau 12 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền đến trước thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp: Cứ mỗi tháng nghỉ trước so với thời điểm kết thúc lộ trình giải quyết cán bộ, công chức, viên chức dôi dư theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì được hưởng mức trợ cấp bằng 1/4 tháng tiền lương hiện hưởng.

- Riêng đối tượng có thời điểm nghỉ hưu trước thời điểm kết thúc lộ trình sắp xếp thì số tháng được hưởng trợ cấp được tính bằng số tháng nghỉ trước so với thời điểm nghỉ hưu nêu trên.

Thời gian và tiền lương để tính hưởng trợ cấp tinh giản biên chế theo Nghị định 29 được xác định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 29/2023/NĐ-CP, thời gian và tiền lương để tính hưởng trợ cấp tinh giản biên chế được xác định như sau:

- Tiền lương hiện hưởng là tiền lương tháng liền kề trước khi tinh giản biên chế. Tiền lương tháng được tính bao gồm: mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp hoặc mức lương theo thỏa thuận của hợp đồng lao động hoặc mức lương của người quản lý công ty; các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, tiền lương và mức chênh lệch bảo lưu (nếu có) theo quy định của pháp luật về tiền lương.

- Tiền lương bình quân là tiền lương tháng bình quân của 05 năm cuối (60 tháng) trước khi tinh giản biên chế. Riêng đối với những trường hợp chưa đủ 05 năm (chưa đủ 60 tháng) công tác có đóng bảo hiểm xã hội, thì tiền lương tháng bình quân của toàn bộ thời gian công tác.

- Thời điểm được dùng làm căn cứ để tính đủ tuổi đời hưởng chế độ, chính sách nghỉ hưu trước tuổi là ngày 01 tháng sau liền kề với tháng sinh của đối tượng; trường hợp trong hồ sơ của đối tượng không xác định ngày, tháng sinh trong năm thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh của đối tượng.

- Thời gian để tính trợ cấp quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Nghị định 29/2023/NĐ-CP là tổng thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (theo số bảo hiểm xã hội của mỗi người) nhưng chưa hưởng trợ cấp thôi việc hoặc chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần hoặc chưa hưởng chế độ phục viên, xuất ngũ. Nếu tổng thời gian tính trợ cấp có tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc: từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 1/2 năm và được hưởng trợ cấp bằng mức trợ cấp của 1/2 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.

- Thời gian để tính trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Điều 5, Điều 8 Nghị định 29/2023/NĐ-CP nếu có số tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc: từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 1/2 năm và được hưởng trợ cấp bằng mức trợ cấp của 1/2 năm; từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.

Tinh giản biên chế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Toàn bộ đối tượng phải nghỉ việc do tinh giản biên chế, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn được xác định theo hướng dẫn của cơ quan nào?
Lao động tiền lương
Nghị định 29: Đối tượng tinh giản biên chế được chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân sách nhà nước được hưởng trợ cấp thế nào?
Lao động tiền lương
Nghị quyết 46: Thay thế kịp thời những đối tượng cán bộ công chức viên chức nào?
Lao động tiền lương
Nghị định 29: Đối tượng tinh giản biên chế được bầu cử, tuyển dụng lại vào các cơ quan, tổ chức, đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong thời gian bao lâu phải trả lại tiền trợ cấp?
Lao động tiền lương
Nghị định 29: Chính sách thôi việc ngay áp dụng cho đối tượng tinh giản biên chế có độ tuổi thế nào?
Lao động tiền lương
Thực hiện tinh giản biên chế cán bộ công chức viên chức theo Nghị định 178 của Chính phủ trên cơ sở đánh giá phẩm chất, năng lực, kết quả thực hiện và mức độ hoàn thành nhiệm vụ có đúng không?
Lao động tiền lương
Sẽ trả thêm tiền cho cán bộ về hưu sớm do tinh giản biên chế nhận mức hỗ trợ thấp theo Nghị định 67, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Nghị định 178: Chốt tinh giản biên chế đối tượng cán bộ công chức cấp xã, huyện và thực hiện chính sách chế độ dựa trên cơ sở đánh giá phẩm chất, năng lực và các yếu tố thế nào?
Lao động tiền lương
Kinh phí thực hiện tinh giản biên chế cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định 29 do ai cấp?
Lao động tiền lương
CBCCVC thôi việc ngay do tinh giản biên chế được hưởng những chế độ nào theo Nghị định 29?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tinh giản biên chế
50 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào