Ngày Đại đoàn kết toàn dân là ngày gì? Có phải là ngày nghỉ hưởng nguyên lương của NLĐ không?

Hiện nay ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc là ngày gì? Có phải là ngày nghỉ hưởng nguyên lương của NLĐ không?

Ngày Đại đoàn kết toàn dân là ngày gì?

Căn cứ tại Điều 11 Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam 2015 về Ngày truyền thống và ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc:

Ngày truyền thống và Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc
Ngày 18 tháng 11 hằng năm là Ngày truyền thống của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và là Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc.

Theo đó, ngày truyền thống của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và là ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc được tổ chức vào ngày 18 tháng 11 hằng năm. Năm 2024, Ngày Đại đoàn kết toàn dân rơi vào thứ 2.

Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11 là một sự kiện có ý nghĩa quan trọng, được tổ chức hàng năm nhằm khơi dậy truyền thống đoàn kết, gắn bó của cộng đồng và động viên tinh thần đoàn kết giữa các tầng lớp nhân dân. Sự kiện này được tổ chức ở các khu dân cư trên cả nước và thường bao gồm các hoạt động như giao lưu văn nghệ, trao đổi văn hóa, và kỷ niệm những thành quả mà khu dân cư đã đạt được.

Ngày Đại đoàn kết toàn dân là ngày mấy? Có phải là ngày nghỉ hưởng nguyên lương của NLĐ không?

Ngày Đại đoàn kết toàn dân là ngày gì? Có phải là ngày nghỉ hưởng nguyên lương của NLĐ không? (Hình từ Internet)

Ngày Đại đoàn kết toàn dân có phải là ngày nghỉ hưởng nguyên lương của NLĐ không?

Căn cứ tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Ngoài ra căn cứ tại quy định tại khoản 1 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
...

Và tại khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Theo đó, ngày 18 tháng 11 không phải là ngày nghỉ lễ tết hưởng nguyên lương theo quy định.

Tuy nhiên, để nghỉ hưởng nguyên lương vào ngày 18 tháng 11 người lao động vẫn có thể dùng số ngày nghỉ phép năm của mình.

Ngoài ra, nếu các ngày nghỉ quy định tại khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 rơi vào ngày 18 tháng 11 thì người lao động vẫn được nghỉ hưởng nguyên lương vào ngày này.

Không đảm bảo cho người lao động nghỉ việc riêng thì bị xử phạt thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không bảo đảm cho người lao động nghỉ việc riêng hoặc nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật;
b) Không thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức làm thêm giờ và nơi đặt trụ sở chính về việc tổ chức làm thêm giờ từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về nghỉ hằng tuần hoặc nghỉ hằng năm hoặc nghỉ lễ, tết.
...

Theo đó, người sử dụng lao động không đảm bảo cho người lao động nghỉ việc riêng thì bị xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Lưu ý: Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP mức xử lý hành chính này là mức phạt đối với người sử dụng lao động là cá nhân, đối với công ty (tổ chức) mức phạt tiền sẽ gấp 02 lần.

Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu Diễn văn khai mạc Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 đầy đủ, chi tiết nhất? Thành viên tổ chức MTTQ Việt Nam có trách nhiệm ra sao?
Lao động tiền lương
Bài phát biểu cảm ơn nhân Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11 kỷ niệm 94 năm? NLĐ ở nước ngoài được gia nhập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam không?
Lao động tiền lương
Kịch bản ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 hay nhất? Người dân tộc thiểu số được ưu tiên tham gia chính sách việc làm công với điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Có hướng dẫn tổ chức ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 không? Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã làm công việc gì?
Lao động tiền lương
Mẫu phát biểu ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 chi tiết nhất? Chủ tịch Ủy ban MTTQVN cấp xã phải đáp ứng trình độ ra sao?
Lao động tiền lương
Lời dẫn chương trình văn nghệ ngày Đại đoàn kết toàn dân hay nhất? Vai trò, nhiệm vụ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy mời ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc chuẩn nhất? Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã cần tiêu chuẩn gì?
Lao động tiền lương
Bài tham luận ngày Đại đoàn kết toàn dân mới nhất như thế nào? Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã làm công việc gì?
Lao động tiền lương
Báo cáo ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư mới nhất có mẫu ra sao? Người lao động có được gia nhập MTTQ Việt Nam không?
Lao động tiền lương
Bài phát biểu của lãnh đạo ngày Đại đoàn kết dân tộc năm 2024 hay nhất?
Đi đến trang Tìm kiếm - Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024
308 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào