Ngày có hiệu lực của hợp đồng lao động khác ngày hai bên giao kết được không?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì thời gian có hiệu lực của hợp đồng lao động có thể khác với ngày hai bên giao kết hợp đồng được không?

Ngày có hiệu lực của hợp đồng lao động khác ngày hai bên giao kết được không?

Căn cứ theo Điều 23 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Hiệu lực của hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày hai bên giao kết, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Theo đó, hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày hai bên giao kết, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Như vậy, ngày có hiệu lực của hợp đồng lao động có thể không phải là ngày hai bên giao kết trong trường hợp hai bên có thỏa thuận ngày có hiệu lực khác ngày giao kết hoặc pháp luật có quy định khác.

Ngày có hiệu lực của hợp đồng lao động khác ngày hai bên giao kết được không?

Ngày có hiệu lực của hợp đồng lao động khác ngày hai bên giao kết được không? (Hình từ Internet)

Người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động có được tiếp tục ủy quyền nữa không?

Căn cứ theo Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
...
3. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
d) Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
4. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;
c) Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;
d) Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.
5. Người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động không được ủy quyền lại cho người khác giao kết hợp đồng lao động.

Theo đó, người được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động không được tiếp tục ủy quyền lại cho người khác giao kết hợp đồng lao động.

Những nội dung chủ yếu nào phải có trong hợp đồng lao động?

Căn cứ theo Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
3. Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
4. Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.
5. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Theo đó, 10 nội dung chủ yếu phải có trong hợp đồng lao động gồm:

- Đối với người sử dụng lao động:

+ Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động.

+ Họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.

- Đối với người lao động:

+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động.

+ Số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động.

- Công việc và địa điểm làm việc.

- Thời hạn của hợp đồng lao động.

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

- Chế độ nâng bậc, nâng lương.

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Hiệu lực của hợp đồng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trường hợp nào hiệu lực của hợp đồng lao động không phải kể từ ngày hai bên giao kết?
Lao động tiền lương
Ngày có hiệu lực của hợp đồng lao động khác ngày hai bên giao kết được không?
Lao động tiền lương
Có được thỏa thuận ngày có hiệu lực của hợp đồng lao động không?
Lao động tiền lương
Hiệu lực của hợp đồng lao động đã hết thì phụ lục hợp đồng lao động còn hiệu lực không?
Lao động tiền lương
Có được kéo dài hiệu lực của hợp đồng lao động xác định thời hạn hay không?
Lao động tiền lương
Hợp đồng lao động chính thức có hiệu lực vào thời điểm nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hiệu lực của hợp đồng lao động
159 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hiệu lực của hợp đồng lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hiệu lực của hợp đồng lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào