Ngày 10/10 diễn ra những sự kiện nổi bật nào? Người lao động có được nghỉ làm vào ngày này không?

Cho tôi hỏi ngày 10/10 diễn ra những sự kiện nổi bật nào? Người lao động có được nghỉ làm vào ngày này không? Câu hỏi từ chị T.T.H (Hà Nội).

Ngày 10/10 diễn ra những sự kiện nổi bật nào?

Theo Dương lịch thì vào ngày 10/10 có một số sự kiện rất quan trọng đối với người dân Việt Nam. Dưới đây là thông tin các sự kiện nổi bật như sau:

* Ngày giải phóng Thủ đô

Ngày Giải phóng Thủ đô là một cột mốc quan trọng của lịch sử nước ta, thể hiện chiến thắng vẻ vang ngàn năm văn hiến. Ngày 10/10/1954 đã diễn ra sự kiện Giải phóng Thủ đô Hà Nội, quân đội Nhân dân Việt Nam thực hiện nhận bàn giao chính quyền cơ sở quân sự Pháp và Quốc gia Việt Nam. Đây được xem là một sự kiện bước ngoặt có ý nghĩa to lớn đối với thủ đô Hà Nội.

* Ngày truyền thống Luật sư Việt Nam

Ngày 10/10/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ban hành sắc lệnh số 46/SL về tổ chức đoàn thể Luật sư, đánh dấu sự hình thành và phát triển của nghề Luật sư.

Ngày 14/1/2013 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 149/QĐ-TTg năm 2013 lấy ngày 10 tháng 10 hàng năm làm ngày truyền thống của luật sư Việt Nam.

* Ngày Chuyển đổi số quốc gia

Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 505/QĐ-TTg về Ngày Chuyển đổi số quốc gia. Theo đó, ngày 10/10 hằng năm là Ngày Chuyển đổi số quốc gia. Ngày Chuyển đổi số quốc gia được tổ chức nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai các nhiệm vụ về chuyển đổi số quốc gia, thực hiện có hiệu quả Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

Ngày 10/10 diễn ra những sự kiện nổi bật nào? Người lao động có được nghỉ làm vào ngày này không?

Ngày 10/10 diễn ra những sự kiện nổi bật nào? Người lao động có được nghỉ làm vào ngày này không?

Người lao động có được nghỉ làm vào ngày này không?

Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, tết như sau:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo đó, các ngày nghỉ lễ, tết mà người lao động được hưởng nguyên lương gồm có:

- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch).

- Tết Âm lịch: 05 ngày.

- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch).

- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch.

- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau).

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

Như vậy có thể thấy, ngày 10 tháng 10 không nằm trong danh sách những ngày nghỉ lễ do Nhà nước quy định. Chính vì thế, vào ngày 10 tháng 10, người lao động sẽ không được nghỉ lễ hưởng nguyên lương.

Tuy nhiên, người lao động nếu có nhu cầu nghỉ vào ngày 10 tháng 10 thì có thể làm đơn xin nghỉ có hưởng lương (trường hợp còn ngày nghỉ phép năm) hoặc nghỉ không hưởng lương (trường hợp hết ngày nghỉ phép năm).

Hằng năm người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày?

Căn cứ Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ hằng năm như sau:

Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
7. Chính phủ quy định chi tiết điều này.

Căn cứ Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 quy định về ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc, cụ thể như sau: như sau:

Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Theo đó, số ngày nghỉ phép năm của người lao động như sau:

- Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

+ 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

+ 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

Lưu ý: Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Người lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quyền bình đẳng của người lao động được người sử dụng lao động và Nhà nước đảm bảo như thế nào?
Lao động tiền lương
Người lao động trong các cơ quan tổ chức uống rượu bia ngay trước giờ làm việc có thể bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Vì sao gần 3,9 triệu người lao động phải làm công việc tự sản tự tiêu trong quý 2 năm 2024?
Lao động tiền lương
Người lao động sản xuất con giống vật nuôi cần phải đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
15 quy định quan trọng về pháp luật lao động người lao động cần phải biết, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Công ty có nghĩa vụ đào tạo lại người lao động hay không?
Lao động tiền lương
Làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản thì người lao động có bị xử lý kỷ luật sa thải không?
Lao động tiền lương
Công ty được phép giữ giấy tờ gốc của người lao động không?
Lao động tiền lương
Tuyển dụng người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức nước ngoài thực hiện trình tự ra sao?
Lao động tiền lương
Quyền làm việc của người lao động được quy định như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Người lao động
820 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem trọn bộ văn bản về bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024 Click để xem trọn bộ văn bản về chế độ thai sản năm 2024 Trọn bộ 10 văn bản về hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về chế độ ốm đau mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào