Năm 2024, thân nhân của liệt sĩ được hưởng mức trợ cấp ưu đãi hằng tháng bao nhiêu?
Thân nhân của liệt sĩ được hưởng mức trợ cấp ưu đãi hằng tháng không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 quy định như sau:
Đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
1. Người có công với cách mạng bao gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
c) Liệt sỹ;
d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
e) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
g) Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh;
h) Bệnh binh;
i) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
k) Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;
l) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;
m) Người có công giúp đỡ cách mạng.
2. Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sỹ.
Theo đó, liệt sĩ là người có công với cách mạng và thân nhân của liệt sĩ được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 quy định như sau:
Chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng
Tùy từng đối tượng, người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng được hưởng chế độ ưu đãi chủ yếu như sau:
1. Trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng, trợ cấp một lần;
...
Theo đó, thân nhân của liệt sĩ được hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng.
Xem thêm:
>>> Bỏ lương cơ sở 2.34 sau năm 2026 sẽ có 02 bảng lương mới của công chức viên chức đúng không?
>>> Toàn bộ mức lương sĩ quan công an nhân dân tính theo lương cơ sở 2,34 như thế nào?
>>> Lương giáo viên mầm non tăng mạnh từ 1/7/2024, cao nhất gần 15 triệu đồng/tháng cụ thể ra sao?
Tải bảng lương mới của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang từ 1/7/2024: Tại đây.
Năm 2024, thân nhân của liệt sĩ được hưởng mức trợ cấp ưu đãi hằng tháng bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Năm 2024, thân nhân của liệt sĩ được hưởng mức trợ cấp ưu đãi hằng tháng bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 4 Nghị định 75/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 55/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
1. Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Mức hưởng trợ cấp ưu đãi một lần đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp mức trợ cấp một lần tính theo thâm niên thì sau khi đã tính tròn số năm tham gia kháng chiến mà còn có tháng lẻ thì số tháng lẻ được tính tròn số theo nguyên tắc: từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính là 01 năm, dưới 06 tháng được tính là 06 tháng. Trường hợp không xác định được ngày, tháng bắt đầu hoạt động kháng chiến thì được tính từ ngày 01 tháng 7 của năm đó.
Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thân nhân của liệt sĩ được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 75/2021/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị định 77/2024/NĐ-CP).
Theo đó, thân nhân của liệt sĩ được hưởng mức trợ cấp ưu đãi hằng tháng như sau:
- Thân nhân của 01 liệt sĩ: 2.789.000 đồng.
- Thân nhân của 02 liệt sĩ: 5.578.000 đồng.
- Thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên: 8.367.000 đồng.
- Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng: 2.231.000 đồng.
- Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống: 2.789.000 đồng.
Chế độ đối với liệt sĩ như thế nào?
Căn cứ theo Điều 15 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 quy định như sau:
Chế độ đối với liệt sỹ
1. Tổ chức báo tử, truy điệu, an táng và ghi danh tại công trình ghi công liệt sỹ.
2. Truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” theo quy định của Chính phủ.
3. Hài cốt liệt sỹ được tìm kiếm, quy tập, xác định danh tính và an táng.
4. Liệt sỹ không còn thân nhân hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Pháp lệnh này thì người được giao, ủy quyền thờ cúng liệt sỹ được hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sỹ.
Theo đó, thế độ đối với liệt sĩ như sau:
- Tổ chức báo tử, truy điệu, an táng và ghi danh tại công trình ghi công liệt sĩ.
- Truy tặng Bằng “Tổ quốc ghi công” theo quy định của Chính phủ.
- Hài cốt liệt sĩ được tìm kiếm, quy tập, xác định danh tính và an táng.
- Liệt sĩ không còn thân nhân hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 thì người được giao, ủy quyền thờ cúng liệt sĩ được hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?