Mức trợ cấp một lần từ 1/7/2024 cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động là bao nhiêu?

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động được hưởng mức trợ cấp một lần bao nhiêu?

Mức trợ cấp một lần từ 1/7/2024 cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 46 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Trợ cấp một lần
1. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần.
2. Mức trợ cấp một lần được quy định như sau:
a) Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 05 lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở;
b) Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.

Theo đó, hiện nay người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% mới được hưởng mức trợ cấp một lần. Mức hưởng trợ cấp như sau:

Trường hợp suy giảm 5% khả năng lao động:

Mức trợ cấp một lần = 05 x Mức lương cơ sở

Sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.

Từ 1/7/2024 mức lương cơ sở được áp dụng là 2.340.000 đồng/tháng (Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Như vậy, người lao động bị suy giảm 5% khả năng lao động được hưởng mức trợ cấp là 11.700.000 đồng, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 1.170.000 đồng.

Lưu ý: Ngoài mức trợ cấp một lần trên, người lao động còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.

Mức trợ cấp một lần từ 1/7/2024 cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động là bao nhiêu?

Mức trợ cấp một lần từ 1/7/2024 cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Giám định mức suy giảm khả năng lao động trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 45 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Giám định mức suy giảm khả năng lao động
1. Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được giám định hoặc giám định lại mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Sau khi thương tật, bệnh tật đã được điều trị ổn định;
b) Sau khi thương tật, bệnh tật tái phát đã được điều trị ổn định.
2. Người lao động được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Vừa bị tai nạn lao động vừa bị bệnh nghề nghiệp;
b) Bị tai nạn lao động nhiều lần;
c) Bị nhiều bệnh nghề nghiệp.

Theo đó, giám định mức suy giảm khả năng lao động cho người lao động trong trường hợp sau:

- Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được giám định hoặc giám định lại mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Sau khi thương tật, bệnh tật đã được điều trị ổn định;

+ Sau khi thương tật, bệnh tật tái phát đã được điều trị ổn định.

- Người lao động được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Vừa bị tai nạn lao động vừa bị bệnh nghề nghiệp;

+ Bị tai nạn lao động nhiều lần;

+ Bị nhiều bệnh nghề nghiệp.

Đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là ai?

Căn cứ theo Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Đối tượng áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.

Theo đó, người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được áp dụng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bao gồm:

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

- Cán bộ, công chức, viên chức;

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

Trợ cấp một lần
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức trợ cấp một lần từ 1/7/2024 cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Đóng BHXH 30 năm được hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu không?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách tính trợ cấp một lần khi thôi việc cho công chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam ra sao?
Lao động tiền lương
Mức hưởng trợ cấp một lần cho NLĐ bị tai nạn lao động có tham gia BHTNLĐ tự nguyện từ ngày 1/1/2025 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tính mức tăng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu cho mỗi năm đóng BHXH cao hơn số năm quy định từ 1/7/2025 của người tham gia BHXH bắt buộc như thế nào?
Lao động tiền lương
Công thức tính trợ cấp một lần khi nghỉ hưu ra sao?
Lao động tiền lương
Thay đổi tiền trợ cấp một lần khi sinh con từ 1/7/2025 ra sao?
Lao động tiền lương
Tổng hợp các trường hợp chồng được trợ cấp một lần khi vợ sinh con từ 1/7/2025 ra sao?
Lao động tiền lương
Mức trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu thay đổi ra sao theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Lao động tiền lương
Mức trợ cấp một lần khi nghỉ hưu thay đổi từ 1/7/2025 khi tham gia BHXH bắt buộc đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp một lần
456 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp một lần

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp một lần

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Xem và tải trọn bộ các văn bản về Lương cơ sở 2024 Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào