Mức tiền thưởng định kỳ hằng năm của công chức viên chức làm việc trong Quân đội là bao nhiêu?

Đối tượng công chức viên chức làm việc trong Quân đội được nhận mức tiền thưởng định kỳ hằng năm là bao nhiêu?

Mức tiền thưởng định kỳ hằng năm của công chức viên chức làm việc trong Quân đội là bao nhiêu?

Theo Điều 3 Thông tư 95/2024/TT-BQP quy định chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm của đối tượng công chức và viên chức làm việc trong Quân đội như sau:

- Tiêu chí thưởng

Công chức viên chức làm việc trong Quân đội được hưởng chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm khi được cấp có thẩm quyền đánh giá kết quả, xếp loại từ mức độ hoàn thành nhiệm vụ trở lên.

Việc đánh giá kết quả, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ được thực hiện theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.

- Mức tiền thưởng

+ Đối với các đối tượng được đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Năm 2024, mức thưởng bằng 04 lần mức lương cơ sở; từ năm 2025 trở đi, mức thưởng bằng 08 lần mức lương cơ sở.

+ Đối với các đối tượng được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: Năm 2024, mức thưởng bằng 3,5 lần mức lương cơ sở; từ năm 2025 trở đi, mức thưởng bằng 07 lần mức lương cơ sở.

+ Đối với các đối tượng được đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ: Năm 2024, mức thưởng bằng 1,5 lần mức lương cơ sở; từ năm 2025 trở đi, mức thưởng bằng 03 lần mức lương cơ sở.

+ Các đối tượng công chức viên chức làm việc trong Quân đội trong năm hưởng lương từ ngân sách nhà nước từ 7 tháng trở lên: Mức tiền thưởng bằng 01 lần mức tiền thưởng quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 3 Thông tư 95/2024/TT-BQP;

Trong năm hưởng lương từ ngân sách nhà nước dưới 7 tháng: Mức tiền thưởng bằng 1/2 lần mức tiền thưởng quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 3 Thông tư 95/2024/TT-BQP.

Mức tiền thưởng định kỳ hằng năm của công chức viên chức làm việc trong Quân đội là bao nhiêu?

Mức tiền thưởng định kỳ hằng năm của công chức viên chức làm việc trong Quân đội là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Viên chức quốc phòng được khen thưởng khi nào?

Theo Điều 48 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định:

Khen thưởng
Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có thành tích, công trạng trong chiến đấu, công tác thì được xét tặng thưởng huân chương, huy chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước và các hình thức khen thưởng khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó viên chức quốc phòng được khen thưởng có thành tích, công trạng trong chiến đấu, công tác.

Trường hợp được khen thưởng viên chức quốc phòng được xét tặng thưởng huân chương, huy chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước và các hình thức khen thưởng khác theo quy định của pháp luật.

Viên chức quốc phòng có nghĩa vụ như thế nào?

Theo Điều 6 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định:

Quyền, nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Quyền của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng:
a) Được Nhà nước bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần, chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất nhiệm vụ của Quân đội nhân dân;
b) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, quân sự, pháp luật và chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với vị trí, chức danh đảm nhiệm;
c) Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng:
a) Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kỷ luật quân đội, sẵn sàng hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao;
c) Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên; khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó;
d) Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, quân đội, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;
đ) Học tập chính trị, quân sự, pháp luật, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, tính kỷ luật và thể lực, nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu phù hợp với từng đối tượng;
e) Quân nhân chuyên nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa, thực hiện nghĩa vụ quốc tế, chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân, các nghĩa vụ khác của quân nhân theo quy định của Hiến pháp, pháp luật;
g) Công nhân quốc phòng phải thực hiện nghĩa vụ của người lao động, chấp hành kỷ luật, nội quy lao động theo quy định của pháp luật; viên chức quốc phòng phải thực hiện nghĩa vụ của viên chức theo quy định của Luật viên chức.

Theo đó viên chức quốc phòng có các nghĩa vụ như sau:

- Viên chức quốc phòng cần tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Chấp hành nghiêm những đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kỷ luật quân đội, sẵn sàng hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao;

- Tuyệt đối phục tùng theo mệnh lệnh cấp trên.

Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; nếu vẫn phải chấp hành thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó;

- Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, quân đội, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;

- Học tập chính trị, quân sự, pháp luật, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, tính kỷ luật và thể lực, nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu phù hợp với từng đối tượng;

- Viên chức quốc phòng phải thực hiện nghĩa vụ của viên chức theo quy định của Luật Viên chức 2010.

Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ tiền thưởng
1,049 lượt xem
Chế độ tiền thưởng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức thưởng định kỳ hằng năm cao nhất cho cán bộ công chức thuộc danh sách trả lương của Bộ Nội vụ là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tính chính xác của hồ sơ đề nghị xét thưởng đột xuất cho cán bộ thuộc đơn vị trực thuộc Bộ Nội vụ do ai chịu trách nhiệm?
Lao động tiền lương
CBCCVC tại đơn vị thuộc Bộ Nội vụ lập thành tích công tác đột xuất nhưng có nhiệm vụ không hoàn thành có được thưởng đột xuất không?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền quyết định thưởng đột xuất, thưởng định kỳ hằng năm cho cá nhân công tác tại các đơn vị thuộc khối Cơ quan Bộ Nội vụ?
Lao động tiền lương
Sau khi chấp hành xong thời gian kỷ luật, đối tượng trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ có còn được xét thưởng đột xuất không?
Lao động tiền lương
Nhiều cá nhân lập thành tích công tác đột xuất thì xét thưởng đột xuất theo Quy chế của Bộ Nội vụ như thế nào?
Lao động tiền lương
Chưa xét thưởng đột xuất đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ trong những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Mẫu báo cáo thành tích công tác đột xuất của cá nhân công tác tại đơn vị thuộc khối Cơ quan và dự toán ngoài khối Cơ quan của Bộ Nội vụ là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Quy trình xét thưởng định kỳ hằng năm đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ ra sao?
Lao động tiền lương
Công chức thuộc danh sách trả lương Bộ Nội vụ có thành tích công tác đột xuất đạt 8 điểm thì được thưởng bao nhiêu tiền?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ tiền thưởng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ tiền thưởng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào