Mức thuế suất cao nhất để tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công là bao nhiêu?

Thuế suất cao nhất đang được áp dụng để tính thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công là bao nhiêu?

Mức thuế suất cao nhất để tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 65/2013/NĐ-CP (có nội dung bị bãi bỏ bởi khoản 4 Điều 6 Nghị định 12/2015/NĐ-CP) và khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế suất thuế thu nhập cá nhân áp dụng với cá nhân cư trú và không cư trú được quy định như sau:

- Đối với cá nhân cư trú: thuế suất thuế thu nhập cá nhân được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

- Đối với cá nhân không cư trú: thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam là 20%.

Như vậy, mức thuế suất cao nhất dùng để tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được quy định như sau:

- Đối với cá nhân cư trú: Mức thuế suất cao nhất là 35% (áp dụng đối với số tiền lương, tiền công trên 80 triệu đồng/tháng và trên 960 triệu đồng/năm).

- Đối với cá nhân không cư trú: Mức thuế suất cao nhất là 20%.

Mức thuế suất cao nhất để tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công là bao nhiêu?

Mức thuế suất cao nhất để tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Phân biệt cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú khi tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định như sau:

Đối tượng nộp thuế
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, phân biệt cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú khi tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công như sau:

- Người lao động là cá nhân cư trú khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:

+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, gồm một trong hai trường hợp sau:

++ Có nơi ở đăng ký thường trú;

++ Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

- Người lao động không đáp ứng một trong những điều kiện trên là cá nhân không cư trú.

Các khoản phụ cấp, trợ cấp có là thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 quy định như sau:

Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.
...

Theo đó, thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công có bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp; trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau đây:

- Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công;

- Phụ cấp quốc phòng, an ninh;

- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;

- Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;

- Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

- Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động;

- Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội;

- Các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

Tính thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức thuế suất cao nhất để tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Website hỗ trợ tính thuế thu nhập cá nhân nhanh và mới nhất 2024?
Lao động tiền lương
Cách tính thuế TNCN đối với tiền tăng ca, làm thêm giờ như thế nào?
Lao động tiền lương
Công cụ tính thuế thu nhập cá nhân online năm 2024? Lương bao nhiêu thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân?
Lao động tiền lương
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có phải đóng thuế hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tính thuế thu nhập cá nhân
58 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tính thuế thu nhập cá nhân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào