Mức lương từ ngày 01/7/2023 của chức danh quản lý dự án đường sắt hạng 4 là bao nhiêu?

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với chức danh quản lý dự án đường sắt hạng 4 là gì? Mức lương của chức danh này là bao nhiêu khi tăng mức lương cơ sở? Câu hỏi của chị Linh (Hà Nội).

Chức danh quản lý dự án đường sắt hạng 4 có mã số là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt
1. Quản lý dự án đường sắt hạng I Mã số: V.12.11.01
2. Quản lý dự án đường sắt hạng II Mã số: V.12.11.02
3. Quản lý dự án đường sắt hạng III Mã số: V.12.11.03
4. Quản lý dự án đường sắt hạng IV Mã số: V.12.11.04

Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh quản lý dự án đường sắt hạng 4 có mã số: V.12.11.04.

Mức lương từ ngày 01/7/2023 của chức danh quản lý dự án đường sắt hạng 4 là bao nhiêu?

Mức lương từ ngày 01/7/2023 của chức danh quản lý dự án đường sắt hạng 4 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Viên chức giữ chức danh quản lý dự án đường sắt hạng 4 cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Quản lý dự án đường sắt hạng IV - Mã số: V.12.11.04
1. Nhiệm vụ
a) Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đường sắt, các công việc có tính chất thường xuyên, lặp đi lặp lại theo một quy trình cụ thể;
b) Thực hiện nhiệm vụ về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đường sắt trong phạm vi nhiệm vụ được phân công.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được các nguyên tắc, chế độ, thủ tục và các hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của chuyên ngành quản lý dự án đường sắt; chủ trương của lãnh đạo trực tiếp;
b) Có kiến thức lý thuyết cơ sở về chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực được phân công; có khả năng thực hành các nhiệm vụ kỹ thuật được đảm nhiệm;
c) Hiểu được tính chất, đặc điểm hoạt động của các đối tượng quản lý và nghiệp vụ quản lý.

Như vậy, viên chức giữ chức danh quản lý dự án đường sắt hạng 4 cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt.

Mức lương của quản lý dự án đường sắt hạng 4 sẽ là bao nhiêu kể từ ngày 01/7/2023?

Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
3. Việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT- BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, cụ thể như sau:
...

Theo quy định trên, quản lý dự án đường sắt hạng 4 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của quản lý dự án đường sắt hạng 4 được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, quản lý dự án đường sắt hạng 4 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 3.129.000 đồng/tháng đến 7.286.100 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó quản lý dự án đường sắt hạng 4 sẽ nhận mức lương từ: 3.780.000 đồng/tháng đến 8.802.000 đồng/tháng.

Quản lý dự án đường sắt
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 2 hiện nay có mức lương tối thiểu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 3 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 2 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 3 được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Hệ số lương Quản lý dự án đường sắt hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 1 cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì về đào tạo bồi dưỡng?
Lao động tiền lương
Điều kiện xét thăng hạng lên Quản lý dự án đường sắt hạng 3 là gì?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường sắt hạng 3 có hệ số lương là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quản lý dự án đường sắt
1,776 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý dự án đường sắt
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào