Trợ giúp viên pháp lý hạng 1 có mã số chức danh nghề nghiệp bao nhiêu?

Trợ giúp viên pháp lý hạng 1 có mã số chức danh nghề nghiệp bao nhiêu?

Trợ giúp viên pháp lý hạng 1 có mã số chức danh nghề nghiệp bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định:

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý
1. Trợ giúp viên pháp lý hạng I - Mã số: V02.01.00
2. Trợ giúp viên pháp lý hạng II - Mã số: V02.01.01
3. Trợ giúp viên pháp lý hạng III - Mã số: V02.01.02

Theo đó, trợ giúp viên pháp lý hạng 1 có mã số chức danh nghề nghiệp là V02.01.00

Trợ giúp viên pháp lý hạng 1 có mã số chức danh nghề nghiệp bao nhiêu?

Mức lương của trợ giúp viên pháp lý hạng 1 là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định:

Cách xếp lương
1. Chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1 (hệ số lương từ 6.20 đến hệ số lương 8.00);
b) Chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (hệ số lương từ 4.40 đến hệ số lương 6.78);
c) Chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (hệ số lương từ 2.34 đến hệ số lương 4.98).
...

Theo đó, trợ giúp viên pháp lý hạng 1 có hệ số lương từ 6.20 đến hệ số lương 8.00.

Tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của trợ giúp viên pháp lý hạng 1 được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng.

Như vậy, mức lương của trợ giúp viên pháp lý là 11.160.000 đồng đến 14.400.000 đồng.

Trợ giúp viên pháp lý hạng 1 cần đáp ứng về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định:

Trợ giúp viên pháp lý hạng I - Mã số: V02.01.00
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững và có năng lực vận dụng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác trợ giúp pháp lý;
b) Có kiến thức, hiểu biết về hệ thống pháp luật và chuyên sâu về nhiều lĩnh vực pháp luật được phân công;
c) Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ trợ giúp pháp lý; chủ trì triển khai có hiệu quả các hoạt động trợ giúp pháp lý;
d) Được Cục Trợ giúp pháp lý xác nhận đã thực hiện ít nhất 02 vụ việc tham gia tố tụng thành công tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự Trung ương trở lên;
đ) Có năng lực hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý cho trợ giúp viên pháp lý hạng II, trợ giúp viên pháp lý hạng III và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác; đã chủ trì thẩm định chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý hoặc đánh giá hiệu quả ít nhất 20 vụ việc tham gia tố tụng của trợ giúp viên pháp lý hạng II trở lên hoặc ít nhất 20 vụ việc tham gia tố tụng do cơ quan tố tụng cấp tỉnh trở lên giải quyết.
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm;
g) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng I phải có thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm cộng dồn (72 tháng) trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II tối thiểu đủ 01 năm cộng dồn (12 tháng), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo đó, trợ giúp viên pháp lý hạng 1 cần đáp ứng về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như sau:

- Nắm vững và có năng lực vận dụng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác trợ giúp pháp lý;

- Có kiến thức, hiểu biết về hệ thống pháp luật và chuyên sâu về nhiều lĩnh vực pháp luật được phân công;

- Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ trợ giúp pháp lý; chủ trì triển khai có hiệu quả các hoạt động trợ giúp pháp lý;

- Được Cục Trợ giúp pháp lý xác nhận đã thực hiện ít nhất 02 vụ việc tham gia tố tụng thành công tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự Trung ương trở lên;

- Có năng lực hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý cho trợ giúp viên pháp lý hạng 2, trợ giúp viên pháp lý hạng 3 và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác; đã chủ trì thẩm định chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý hoặc đánh giá hiệu quả ít nhất 20 vụ việc tham gia tố tụng của trợ giúp viên pháp lý hạng 2 trở lên hoặc ít nhất 20 vụ việc tham gia tố tụng do cơ quan tố tụng cấp tỉnh trở lên giải quyết.

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm;

- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng I phải có thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 2 hoặc tương đương từ đủ 06 năm cộng dồn (72 tháng) trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 2 tối thiểu đủ 01 năm cộng dồn (12 tháng), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Cải cách tiền lương
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nghị quyết 174 hiệu lực 14/01/2025: Cải cách tiền lương cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang chưa diễn ra thì sử dụng nguồn tích lũy cải cách thế nào?
Lao động tiền lương
Năm 2025, tăng tiền lương đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước sẽ được Chính phủ đề xuất trong trường hợp cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Cải cách tiền lương 05 bảng lương mới của toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lượng lượng vũ trang là bảng lương nào, trình Trung ương xem xét khi nào?
Lao động tiền lương
Trong 03 năm 2025 đến 2027: Cải cách tiền lương cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang sẽ được tập trung đảm bảo nguồn lực thực hiện theo Kế hoạch 247, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Chính thức chốt năm 2025 05 bảng lương của các đối tượng thuộc khu vực công với mức lương chiếm 70% tổng quỹ lương chưa được thực hiện, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Toàn bộ bảng lương mới từ 01/7/2024 của lực lượng vũ trang điều chỉnh chế độ nâng bậc lương ra sao?
Lao động tiền lương
Cách tính lương hưu năm 2024? Tăng lương hưu từ 1/7/2024 khi cải cách tiền lương?
Lao động tiền lương
Lương cơ bản năm 2024 là thu nhập chính từ tiền lương công chức khi thực hiện cải cách tiền lương?
Lao động tiền lương
Nghị quyết 159: Tiếp tục tăng tiền lương cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang sẽ được Chính phủ đề xuất trong trường hợp cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Nghị quyết 160 phân bố ngân sách 2025: Cải cách tiền lương toàn bộ đối tượng cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang chưa thực hiện thì nguồn tích lũy cho cải cách tiền lương sẽ được sử dụng thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cải cách tiền lương
10,854 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cải cách tiền lương

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cải cách tiền lương

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem và tải trọn bộ các văn bản về Lương cơ sở 2024 Toàn bộ văn bản hướng dẫn về Trợ giúp pháp lý
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào