Mức lương giáo viên mầm non từ 1/7/2024 làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non công lập tối thiểu bao nhiêu?
Mức lương giáo viên mầm non từ 1/7/2024 làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non công lập tối thiểu bao nhiêu?
Theo Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định:
Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Ngoài ra theo quy định tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV thì mức lương của viên chức giáo viên mầm non được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Theo đó, mức lương chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non là viên chức làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non công lập được thể hiện cụ thể trong bảng sau đây:
Chức danh nghề nghiệp | Mã số | Hệ số lương | Mức lương (từ 1/7/2024) |
Giáo viên mầm non hạng 1 | V.07.02.24 | 4,0 đến 6,38 | 9.360.000 đ đến 14.929.200 đ |
Giáo viên mầm non hạng 2 | V.07.02.25 | 2,34 đến 4,98 | 5.475.600 đ đến 11.653.200 đ |
Giáo viên mầm non hạng 3 | V.07.02.26 | 2,10 đến 4,89 | 4.914.000 đ đến 11.442.600 đ |
Lưu ý: Mức lương trên không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.
Như vậy mức lương viên chức giáo viên mầm non từ 1/7/2024 làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non công lập tối thiểu là 4.914.000 đồng/tháng chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.
Xem chi tiết toàn bộ bảng lương của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang tính theo mức lương cơ sở mới: Tải về
Mức lương giáo viên mầm non từ 1/7/2024 làm việc trong cơ sở giáo dục mầm non công lập tối thiểu bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ của Giáo viên mầm non hạng 1 là gì?
Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định:
Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24
1. Nhiệm vụ
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng II, giáo viên mầm non hạng I phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tham gia biên tập hoặc biên soạn nội dung tài liệu bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp huyện trở lên;
b) Tham gia bồi dưỡng hoặc tham mưu, đề xuất hoặc tư vấn, hỗ trợ, dẫn dắt, chia sẻ về chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên mầm non từ cấp trường trở lên;
c) Tham gia ban giám khảo các hội thi của cấp học mầm non từ cấp huyện trở lên;
d) Tham gia hội đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá ngoài hoặc kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp huyện trở lên.
...
Theo đó, ngoài những nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng 2, giáo viên mầm non hạng 1 phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Giáo viên mầm non hạng 1 có nhiệm vụ tham gia biên tập hoặc biên soạn nội dung tài liệu bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp huyện trở lên;
- Tham gia hoạt động bồi dưỡng hoặc tham mưu, đề xuất hoặc tư vấn, hỗ trợ, dẫn dắt, chia sẻ về chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên mầm non từ cấp trường trở lên;
- Tiến hành tham gia ban giám khảo các hội thi của cấp học mầm non từ cấp huyện trở lên;
- Ngoài ra Giáo viên mầm non hạng 1 còn có nhiệm vụ tham gia hội đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá ngoài hoặc kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp huyện trở lên.
Tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng của Giáo viên mầm non hạng 1 ra sao?
Theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT) quy định:
Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.
...
Theo đó Giáo viên mầm non hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng như sau:
- Giáo viên mầm non hạng 1 có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?
- Năm 2025, tăng lương giáo viên các cấp được Chính phủ đề xuất khi tình hình kinh tế xã hội thuận lợi và cân đối được nguồn có đúng không?