Mức lương của Tư lệnh Quân khu 2 là bao nhiêu khi giữ cấp bậc quân hàm cao nhất?

Cho tôi hỏi khi giữ cấp bậc quân hàm cao nhất thì Tư lệnh Quân khu 2 được nhận mức lương như thế nào? Câu hỏi của anh H.G.V (Phú Quốc).

Cấp bậc quân hàm cao nhất của Tư lệnh Quân khu 2 là cấp bậc nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 như sau:

Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
1. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định như sau:
a) Đại tướng:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
b) Thượng tướng, Đô đốc Hải quân:
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, Đô đốc Hải quân không quá sáu;
Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: mỗi chức vụ có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng không quá ba;
Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng;
c) Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân:
Tư lệnh, Chính ủy: Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng; Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục; Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ;
Tư lệnh, Chính ủy Bộ Tư lệnh: Thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cảnh sát biển Việt Nam;
Giám đốc, Chính ủy các học viện: Lục quân, Chính trị, Kỹ thuật quân sự, Hậu cần, Quân y;
Hiệu trưởng, Chính ủy các trường sĩ quan: Lục quân I, Lục quân II, Chính trị;
Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng không quá ba; Phó Chính ủy Học viện Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng là một;
Cục trưởng các cục: Tác chiến, Quân huấn, Quân lực, Dân quân tự vệ, Tổ chức, Cán bộ, Tuyên huấn, Nhà trường, Tác chiến điện tử, Công nghệ thông tin, Cứu hộ - Cứu nạn, Đối ngoại;
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng; Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương là Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương là Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
Chánh Văn phòng Quân ủy Trung ương - Văn phòng Bộ Quốc phòng;
Viện trưởng Viện Chiến lược quốc phòng;
Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108;
...

Như vậy, Tư lệnh Quân khu 2 được giữ cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân.

Mức lương của Tư lệnh Quân khu 2 là bao nhiêu khi giữ cấp bậc quân hàm cao nhất?

Mức lương của Tư lệnh Quân khu 2 là bao nhiêu khi giữ cấp bậc quân hàm cao nhất? (Hình từ Internet)

Mức lương của Tư lệnh Quân khu 2 là bao nhiêu khi giữ cấp bậc quân hàm cao nhất?

Tư lệnh Quân khu 2 được giữ cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân.

Theo bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu (Bảng 1) ban hành kèm Thông tư 41/2023/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng như sau:

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP thì mức lương của Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam được tính như sau:

Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Như vậy, theo quy định hiện nay mức lương của Tư lệnh Quân khu 2 khi giữ cấp bậc quân hàm cao nhất sẽ là: 16.560.000 đồng/tháng.

Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định.

Ai có quyền bổ nhiệm chức vụ Tư lệnh Quân khu 2?

Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:

Thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan
1. Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:
a) Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, Chuẩn Đô đốc, Phó Đô đốc, Đô đốc Hải quân;
b) Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng; Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng; Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục; Tư lệnh, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh, Chính ủy Bộ đội Biên phòng; Tư lệnh, Chính ủy Cảnh sát biển Việt Nam; Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ và các chức vụ khác theo quy định của cấp có thẩm quyền;
c) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ và phong, thăng, giáng, tước các cấp bậc quân hàm còn lại và nâng lương sĩ quan;
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ thuộc ngành Kiểm sát, Toà án, Thi hành án trong quân đội được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm đến chức vụ nào thì có quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức, quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ, điều động, biệt phái, giao chức vụ thấp hơn, cho thôi phục vụ tại ngũ, chuyển ngạch và giải ngạch sĩ quan dự bị đến chức vụ đó.

Như vậy, theo quy định trên, Tư lệnh Quân khu 2 sẽ do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm.

Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tổ chức nào được xem là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?
Lao động tiền lương
Truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào? Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân là gì?
Lao động tiền lương
Quân kỳ của Quân đội nhân dân Việt Nam có dòng chữ gì? Quân đội nhân dân có chức năng, nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Lúc mới thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu chiến sĩ? Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Các quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam gồm lực lượng nào?
Lao động tiền lương
Cấu tạo cơ bản cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam có mấy loại?
Lao động tiền lương
Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Cấp hiệu của Trung úy quân đội nhân dân hiện nay là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân đội Nhân dân Việt Nam
1,279 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội Nhân dân Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào