Mức lương của đạo diễn nghệ thuật hạng 3 từ ngày 01/7/2023 là bao nhiêu?

Cho hỏi sắp tới mức lương cơ sở được tăng theo đó mức lương đối với chức danh đạo diễn nghệ thuật hạng 3 sẽ là bao nhiêu? Câu hỏi của chị Dung (Hà Nội).

Đạo diễn nghệ thuật hạng 3 có mã số là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
1. Nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật, bao gồm:
a) Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10.03.08
b) Đạo diễn nghệ thuật hạng II - Mã số: V.10.03.09
c) Đạo diễn nghệ thuật hạng III - Mã số: V.10.03.10
d) Đạo diễn nghệ thuật hạng IV - Mã số: V.10.03.11
2. Nhóm chức danh diễn viên, bao gồm:
a) Diễn viên hạng I - Mã số: V.10.04.12
b) Diễn viên hạng II - Mã số: V.10.04.13
c) Diễn viên hạng III - Mã số: V.10.04.14
d) Diễn viên hạng IV - Mã số: V.10.04.15

Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh đạo diễn nghệ thuật hạng 3 có mã số: V.10.03.10.

Mức lương của đạo diễn nghệ thuật hạng 3 từ ngày 01/7/2023 là bao nhiêu?

Mức lương của đạo diễn nghệ thuật hạng 3 từ ngày 01/7/2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Từ ngày 01/7/2023 đạo diễn nghệ thuật hạng 3 nhận mức lương tối đa là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 13 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Đối với chức danh đạo diễn nghệ thuật:
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
b) Đối với chức danh diễn viên:
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo quy định trên, đạo diễn nghệ thuật hạng 3 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của đạo diễn nghệ thuật hạng 3 được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, đạo diễn nghệ thuật hạng 3 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 3.486.600 đồng/tháng đến tối đa là 7.420.200 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó đạo diễn nghệ thuật hạng 3 sẽ nhận mức lương từ: 4.212.000 đồng/tháng đến tối đa là 8.964.000 đồng/tháng.

Nhiệm vụ của đạo diễn nghệ thuật hạng 3 là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Đạo diễn nghệ thuật hạng III - Mã số: V.10.03.10
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia xây dựng kịch bản, dàn dựng, chỉ huy các tác phẩm, chương trình sân khấu và điện ảnh có giá trị tư tưởng và nghệ thuật; có quy mô vừa và nhỏ. Đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản: xây dựng ý tưởng đạo diễn, kịch bản phân cảnh; chọn diễn viên, cộng tác viên;
b) Chỉ đạo diễn xuất của diễn viên, hướng dẫn cộng tác viên và phối hợp với những người có liên quan thống nhất ý tưởng sáng tạ o, đảm bảo quy trình hoàn thành tác phẩm, chương trình được giao;
c) Xây dựng kế hoạch, đề ra biện pháp tiến hành dàn dựng, sản xuất; sưu tầm tư liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc dàn dựng tác phẩm, chương trình; tổ chức trình duyệt, sửa chữa nâng cao, bàn giao tác phẩm, chương trình;
d) Theo dõi hiệu quả xã hội của tác phẩm, chương trình sau khi đưa ra công chúng để tiếp tục nâng cao, hoàn thiện tác phẩm, chương trình.
...

Như vậy, đạo diễn nghệ thuật hạng 3 cần bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.

Đạo diễn nghệ thuật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hệ số lương của đạo diễn nghệ thuật hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Đạo diễn nghệ thuật hạng 2 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ của đạo diễn nghệ thuật hạng 3 được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Đạo diễn nghệ thuật hạng 4 cần có bằng cấp gì?
Lao động tiền lương
Đạo diễn nghệ thuật hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo thế nào?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của đạo diễn nghệ thuật hạng 2 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của đạo diễn nghệ thuật hạng 4 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của các chức danh đạo diễn nghệ thuật chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Đạo diễn nghệ thuật hạng 3 cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Đạo diễn nghệ thuật hạng 2 cần có bằng cấp gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đạo diễn nghệ thuật
2,394 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đạo diễn nghệ thuật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đạo diễn nghệ thuật

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn hoạt động nghệ thuật biểu diễn mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào