Mức hưởng chế độ thai sản của lao động nam khi vợ sinh con là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi điều kiện để lao động nam được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con? Mức hưởng chế độ thai sản của lao động nam khi vợ sinh con là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Bảo (Đà Nẵng).

Mức hưởng chế độ thai sản của lao động nam khi vợ sinh con là bao nhiêu?

Tại điểm b khoản 1 Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Mức hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;
c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.
...

Theo quy định trên thì mức hưởng chế độ thai sản của lao động nam có vợ sinh con sẽ được tính như sau:

Tiền thai sản = 100% x (mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội : 24) x Số ngày nghỉ hưởng chế độ.

Trong đó mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.

Mức hưởng chế độ thai sản của lao động nam khi vợ sinh con là bao nhiêu?

Mức hưởng chế độ thai sản của lao động nam khi vợ sinh con là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Điều kiện để lao động nam được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con?

Tại điểm e khoản 1 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định:

Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
...

Như vậy, lao động nam được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con khi lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội.

Lao động nam có được bảo đảm việc làm khi quay lại làm việc sau thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con hay không?

Tại Điều 140 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Bảo đảm việc làm cho lao động nghỉ thai sản
Lao động được bảo đảm việc làm cũ khi trở lại làm việc sau khi nghỉ hết thời gian theo quy định tại các khoản 1, 3 và 5 Điều 139 của Bộ luật này mà không bị cắt giảm tiền lương và quyền, lợi ích so với trước khi nghỉ thai sản; trường hợp việc làm cũ không còn thì người sử dụng lao động phải bố trí việc làm khác cho họ với mức lương không thấp hơn mức lương trước khi nghỉ thai sản.

Dẫn chiếu theo Điều 139 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nghỉ thai sản
1. Lao động nữ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng; thời gian nghỉ trước khi sinh không quá 02 tháng.
Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
2. Trong thời gian nghỉ thai sản, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
3. Hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có nhu cầu, lao động nữ có thể nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương sau khi thỏa thuận với người sử dụng lao động.
4. Trước khi hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định tại khoản 1 Điều này, lao động nữ có thể trở lại làm việc khi đã nghỉ ít nhất được 04 tháng nhưng người lao động phải báo trước, được người sử dụng lao động đồng ý và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc đi làm sớm không có hại cho sức khỏe của người lao động. Trong trường hợp này, ngoài tiền lương của những ngày làm việc do người sử dụng lao động trả, lao động nữ vẫn tiếp tục được hưởng trợ cấp thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
5. Lao động nam khi vợ sinh con, người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi, lao động nữ mang thai hộ và người lao động là người mẹ nhờ mang thai hộ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Như vậy, theo quy định trên, lao động nam nghỉ hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con trở lại làm việc sau khi nghỉ hết thời gian nghỉ thì được bảo đảm công việc cũ.

Hưởng chế độ thai sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Sau khi mang thai mới đóng BHXH có được hưởng chế độ thai sản không?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào được hưởng chế độ thai sản?
Lao động tiền lương
Điều kiện hưởng chế độ thai sản là gì?
Lao động tiền lương
Lao động nữ được nghỉ việc đi khám thai tối đa bao nhiêu lần theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai có tính ngày nghỉ hằng tuần không?
Lao động tiền lương
Vợ sinh đôi thì chồng được nghỉ làm mấy ngày theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Đã nghỉ việc thì có được hưởng chế độ thai sản hay không?
Lao động tiền lương
Lao động nữ sinh đôi thì được nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau thai sản mấy ngày?
Lao động tiền lương
Ai được hưởng chế độ thai sản mà không phụ thuộc vào thời gian đóng BHXH bắt buộc?
Lao động tiền lương
Triệt sản nữ là phương pháp gì? Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản như thế nào nếu triệt sản?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hưởng chế độ thai sản
30,512 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hưởng chế độ thai sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hưởng chế độ thai sản

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào