Mức hưởng chế độ ốm đau của người lao động là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi khi nào người lao động được áp dụng chế độ nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội? Mức hưởng chế độ ốm đau của người lao động là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Trọng (Vĩnh Phúc).

Khi nào người lao động được áp dụng chế độ nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội?

Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
b) Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
c) Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

Như vậy, người lao động thuộc các trường hợp trên đây sẽ được áp dụng chế độ ốm đau theo bảo hiểm xã hội.

Mức hưởng chế độ ốm đau của người lao động là bao nhiêu?

Mức hưởng chế độ ốm đau của người lao động là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thời gian nghỉ ốm đau hưởng bảo hiểm xã hội của người lao động là bao lâu?

Thời gian nghỉ ốm đau được Luật Bảo hiểm xã hội 2014 phân chia ra các nhóm như dưới đây

(a) Nghỉ việc khi bản thân bị ốm đau

Căn cứ Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, thời gian nghỉ chế độ ốm đau của người lao động dựa vào điều kiện làm việc và tình trạng ốm đau, cụ thể:

Trường hợp làm việc trong điều kiện bình thường

- Người lao động đóng BHXH dưới 15 năm sẽ được nghỉ 30 ngày.

- Người lao động đóng BHXH từ 15 năm đến dưới 30 năm được nghỉ 40 ngày.

- Người lao động đóng BHXH từ 30 năm trở lên được nghỉ 60 ngày.

Trường hợp làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, khu vực có trợ cấp vùng tối thiểu là 0.7 sẽ được nghỉ ốm đau như sau:

- Lao động tham gia BHXH dưới 15 năm được nghỉ tối đa 40 ngày.

- Lao động tham gia BHXH từ 15 năm đến dưới 30 năm được nghỉ tối đa 50 ngày.

- Lao động tham gia BHXH từ 30 năm trở lên được nghỉ tối đa 70 ngày.

Trường hợp lao động bị bệnh dài ngày thuộc danh mục bệnh dài ngày do Bộ Y tế quy định sẽ được nghỉ tối đa là 180 ngày (bao gồm cả ngày lễ, Tết và ngày nghỉ tuần của đơn vị). Sau khi hết thời gian nghỉ mà người lao động vẫn phải điều trị tiếp thì sẽ được nghỉ với chế độ thấp hơn nhưng không vượt quá thời gian đóng BHXH.

(b) Nghỉ việc khi con ốm đau

Căn cứ Điều 27 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trường hợp lao động có con bị ốm và được cơ sở y tế xác nhận thì được nghỉ như sau:

- Con dưới 3 tuổi thì người lao động được nghỉ tối đa 20 ngày.

- Con từ 3 tuổi đến 7 tuổi thì người lao động được nghỉ tối đa 15 ngày.

Thời gian nghỉ trên được tính cho 1 năm làm việc tại đơn vị. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia BHXH mà một trong hai người hết thời gian nghỉ mà con vẫn chưa khỏi thì người còn lại được tiếp tục nghỉ để chăm sóc con.

Mức hưởng chế độ ốm đau của người lao động là bao nhiêu?

Tại Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH mức hưởng chế độ ốm đau do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả được tính như sau:

(1) Mức hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 Điều 26 và Điều 27 Luật bảo hiểm xã hội 2014 được tính như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau

Trong đó, số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

(2) Mức hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội 2014 được tính như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau

Trong đó:

Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau được tính bằng 75% đối với thời gian hưởng chế độ ốm đau của người lao động trong 180 ngày đầu. Sau khi hưởng hết thời gian 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau cho thời gian tiếp theo được tính như sau:

- Bằng 65% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;

- Bằng 55% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

- Bằng 50% nếu người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.

Tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau được tính từ ngày bắt đầu nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau của tháng đó đến ngày trước liền kề của tháng sau liền kề. Trường hợp có ngày lẻ không trọn tháng thì mức hưởng chế độ ốm đau của những ngày lẻ không trọn tháng được tính theo công thức dưới đây nhưng tối đa bằng mức trợ cấp ốm đau một tháng:

Tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

Trong đó:

- Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại điểm a khoản này.

- Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần.

(3) Người lao động thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ ốm đau và thai sản bị ốm đau, tai nạn mà không phải tai nạn lao động hoặc phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm đau mà thời gian nghỉ việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng (bao gồm cả trường hợp nghỉ việc không hưởng tiền lương) thì mức hưởng chế độ ốm đau được tính trên mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Trường hợp các tháng liền kề tiếp theo người lao động vẫn tiếp tục bị ốm và phải nghỉ việc thì mức hưởng chế độ ốm đau được tính trên tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc

(4) Người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội.

Hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người lao động tự gây thương tích thì có được hưởng chế độ ốm đau không?
Lao động tiền lương
Người làm việc bán thời gian có được hưởng chế độ ốm đau từ ngày 01/7/2025 không?
Lao động tiền lương
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo Dự thảo Luật Bảo hiểm xã hội là gì?
Lao động tiền lương
Thủ tục hưởng chế độ ốm đau khi con bị ốm hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Được hưởng chế độ để chăm sóc con ốm đau khi con có độ tuổi bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Không được hưởng chế độ ốm đau trong những trường hợp nào theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
06 trường hợp được hưởng chế độ ốm đau từ 01/7/2025 là gì?
Lao động tiền lương
Điều trị bệnh ung thư được nghỉ bao nhiêu ngày? Mức hưởng chế độ ốm đau khi nghỉ việc để điều trị bệnh ung thư là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Công ty nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội thì người lao động có được hưởng chế độ ốm đau hay không?
Lao động tiền lương
Mức hưởng tiếp chế độ ốm đau đối với người lao động mắc bệnh dài ngày sau khi hết thời hạn hưởng là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hưởng chế độ ốm đau
21,128 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hưởng chế độ ốm đau

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hưởng chế độ ốm đau

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào