Mẫu ví dụ viết bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 02A và 02B mới nhất dành cho cán bộ công chức viên chức?
Mẫu ví dụ viết bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 02A và 02B mới nhất dành cho cán bộ công chức viên chức?
Xem thêm:
>> Cách viết báo cáo kiểm điểm tập thể lãnh đạo quản lý UBND huyện
>> Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm của Tổng phụ trách
Xem thêm:
>> Chi tiết cách viết bản tự kiểm điểm đảng viên cuối năm dành cho giáo viên mầm non
>> Cách viết mẫu bản kiểm điểm cá nhân đảng viên 2024 dành cho đảng viên nghỉ hưu
Hiện nay có 02 mẫu bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm dành cho cán bộ công chức viên chức như sau:
Cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý:
Mẫu Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm cho công chức viên chức không giữ chức lãnh đạo quản lý mới nhất được thực hiện theo Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023, cụ thể như sau:
Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023: TẢI VỀ
Mẫu ví dụ viết bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023: TẢI VỀ
Cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo quản lý:
Mẫu bản kiểm điểm đảng viên cuối năm đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý mới nhất năm 2023 được thực hiện theo Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023:
Mẫu bản kiểm điểm đảng viên cuối năm Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG: TẢI VỀ
Mẫu ví dụ viết bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023: TẢI VỀ
Xem thêm:
Tải mẫu phiếu bổ sung hồ sơ Đảng viên cuối năm 2023 mới nhất dành cho công chức viên chức?
Mẫu ví dụ viết bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 02A và 02B mới nhất dành cho cán bộ công chức viên chức?
Công chức viên chức nào không cần làm bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2023?
Căn cứ Điều 5 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định về các đối tượng kiểm điểm trong đảng viên như sau:
Đối tượng kiểm điểm
1. Tập thể
1.1. Các cấp ủy, tổ chức đảng:
a) Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng.
b) Ban thường vụ đảng ủy trực thuộc Trung ương; ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện; ban thường vụ đảng ủy cấp trên cơ sở các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước ở Trung ương và địa phương (bao gồm cả ban thường vụ cấp ủy cơ sở được giao quyền hoặc thí điểm giao quyền cấp trên cơ sở) và ban thường vụ cấp ủy ở cơ sở (nơi không có ban thường vụ thì kiểm điểm ban chấp hành).
c) Đảng đoàn, ban cán sự đảng ở Trung ương và địa phương.
1.2. Tập thể lãnh đạo, quản lý:
a) Tập thể lãnh đạo, quản lý các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng ở Trung ương và địa phương; tập thể lãnh đạo Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội; Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
b) Tập thể thường trực Hội đồng Dân tộc, thường trực các Ủy ban của Quốc hội, tập thể lãnh đạo các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
c) Tập thể lãnh đạo, quản lý các ban, bộ, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các đơn vị trực thuộc; tập thể lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp cơ sở, các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước (do cấp ủy, đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc Trung ương hướng dẫn theo thẩm quyền).
2. Cá nhân
2.1. Đảng viên trong toàn Đảng (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng; đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng; đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng).
2.2. Cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.
Theo đó, Đảng viên trong toàn Đảng phải thực hiện kiểm điểm, tuy nhiên các đối tượng công chức viên chức đang là đảng viên không cần phải làm kiểm điểm nếu thuộc các trường hợp sau đây:
- Đảng viên được miễn công tác và được miễn sinh hoạt Đảng.
- Đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt Đảng.
- Đảng viên mới kết nạp chưa đủ 06 tháng.
Công chức viên chức là Đảng viên có phải kiểm điểm lại khi chưa đảm bảo nội dung yêu cầu hay không?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 8 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định như sau:
Trách nhiệm, thẩm quyền trong kiểm điểm
...
2. Đối với cá nhân
2.1. Phát huy tinh thần tự phê bình và phê bình, nêu cao trách nhiệm, sự gương mẫu trong kiểm điểm.
2.2. Kiểm điểm trung thực, thẳng thắn, khách quan, thực chất các nội dung theo quy định.
3. Cấp ủy cấp trên trực tiếp có trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, thẩm định kết quả kiểm điểm của cấp dưới theo phân cấp quản lý cán bộ; kịp thời gợi ý kiểm điểm đối với tổ chức, cá nhân có liên quan; yêu cầu cấp dưới kiểm điểm lại khi chưa bảo đảm nội dung yêu cầu theo quy định.
Theo đó, cấp ủy cấp trên trực tiếp có trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, thẩm định kết quả kiểm điểm của cấp dưới theo phân cấp quản lý cán bộ; kịp thời gợi ý kiểm điểm đối với tổ chức, cá nhân có liên quan; yêu cầu cấp dưới kiểm điểm lại khi chưa bảo đảm nội dung yêu cầu theo quy định.
Như vậy, viên chức là Đảng viên phải kiểm điểm lại khi chưa đảm bảo nội dung yêu cầu theo sự chỉ đạo của cấp ủy cấp trên trực tiếp.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?