Mẫu TP-LS-04 Giấy đề nghị tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hiện nay?

Cho tôi hỏi mẫu giấy đề nghị tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hiện nay là mẫu nào? Câu hỏi từ anh P.V.T (Bình Phước).

Mẫu TP-LS-04 Giấy đề nghị tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hiện nay?

Giấy đề nghị tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hiện nay được sử dụng theo Mẫu TP-LS-04 Ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTP như sau:

Tải Mẫu TP-LS-04 Giấy đề nghị tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư: Tại đây.

Mẫu TP-LS-04 Giấy đề nghị tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hiện nay?

Mẫu TP-LS-04 Giấy đề nghị tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hiện nay?

Ai được tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư?

Căn cứ Điều 15 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư, cụ thể như sau:

Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
1. Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm:
a) Người hoàn thành thời gian tập sự theo quy định của Luật Luật sư và Thông tư này;
b) Người không đạt yêu cầu kiểm tra trong các kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trước đó;
c) Người có Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực.
2. Những người sau đây không đủ điều kiện tham dự kiểm tra:
a) Người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này mà vẫn đăng ký tập sự;
b) Người có hành vi khai gian dối trong hồ sơ tham dự kiểm tra;
c) Người đăng ký tập sự lại khi chưa hết 01 năm, kể từ ngày quyết định xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ việc tập sự hành nghề luật sư từ 03 tháng đến 06 tháng có hiệu lực hoặc chưa hết 03 năm, kể từ ngày quyết định xử lý kỹ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư có hiệu lực.
3. Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư nơi đăng ký tập sự lập danh sách, đề nghị cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đối với những trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
4. Người đạt yêu cầu kiểm tra được cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp. Sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận, người đạt yêu cầu kiểm tra không đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư thì phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư theo quy định của Thông tư này.
5. Người không đạt yêu cầu trong 03 kỳ kiểm tra kết quả tập sự thì không được tham dự kiểm tra và phải đăng ký tập sự lại theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

Theo đó, người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gồm có:

- Người hoàn thành thời gian tập sự.

- Người không đạt yêu cầu kiểm tra trong các kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trước đó.

- Người có Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực.

Bên cạnh đó, người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư không được thuộc trường hợp sau:

- Người không đáp ứng điều kiện đăng ký tập sự hành nghề luật sư mà vẫn đăng ký tập sự.

- Người có hành vi khai gian dối trong hồ sơ tham dự kiểm tra.

- Người đăng ký tập sự lại khi chưa hết 01 năm, kể từ ngày quyết định xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ việc tập sự hành nghề luật sư từ 03 tháng đến 06 tháng có hiệu lực hoặc chưa hết 03 năm, kể từ ngày quyết định xử lý kỹ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư có hiệu lực.

Thí sinh tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư phải có trách nhiệm gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 23 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về trách nhiệm của thí sinh tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư, cụ thể như sau:

Trách nhiệm của thí sinh tham dự kiểm tra
1. Thí sinh có trách nhiệm:
a) Có mặt đúng giờ quy định và xuất trình giấy tờ chứng minh về nhân thân trước khi vào phòng kiểm tra;
b) Ngồi đúng số báo danh, giữ trật tự trong phòng kiểm tra;
c) Kiểm tra kỹ số trang và chất lượng các trang in khi nhận đề kiểm tra; nếu phát hiện thấy đề thiếu trang hoặc rách, hỏng, nhoè, mờ phải báo cáo ngay với giám thị trong phòng kiểm tra, chậm nhất 10 phút tính từ thời điểm phát đề kiểm tra;
d) Chỉ được sử dụng loại giấy kiểm tra được phát, ghi đầy đủ các mục quy định trong giấy kiểm tra, chỉ được dùng một loại mực có màu xanh hoặc màu đen, không được dùng các loại mực màu khác, mực nhũ, mực phản quang, bút chì, bút xóa, bút dạ và các ký hiệu trong bài kiểm tra;
đ) Chỉ được viết thống nhất một kiểu chữ trong bài kiểm tra;
e) Ngừng làm bài ngay khi có hiệu lệnh hết giờ làm bài;
g) Chỉ được ra khỏi phòng kiểm tra trong trường hợp cần thiết khi được phép của giám thị và phải chịu sự giám sát của cán bộ giám sát; việc ra khỏi phòng kiểm tra, khu vực kiểm tra của thí sinh trong trường hợp cần cấp cứu phải có sự giám sát của công an cho tới khi hết giờ làm bài của buổi kiểm tra và do Chủ tịch Hội đồng kiểm tra quyết định;
h) Chấp hành nội quy, quy chế kiểm tra.
...

Theo đó, thí sinh tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư phải nghiêm chính chấp hành các quy định được nêu như trên khi tham dự kiểm tra.

Tập sự hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Luật sư không được hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư khi thuộc trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Những đối tượng nào được được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư?
Lao động tiền lương
Thời gian tập sự tối thiểu trong tuần đối với người tập sự hành nghề luật sư là bao lâu?
Lao động tiền lương
Đăng ký tập sự hành nghề luật sư bắt buộc phải có Bằng cử nhân luật trở lên đúng không?
Lao động tiền lương
Đăng ký tập sự hành nghề luật sư cần bản sao Bằng cử nhân luật hay Bằng thạc sỹ luật?
Lao động tiền lương
07 trách nhiệm của luật sư khi hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư là gì?
Lao động tiền lương
Mẫu TP-LS-06 báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư mới nhất được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Hành vi phân biệt đối xử với những người tập sự hành nghề luật sư của luật sư đã vi phạm quy tắc đạo đức nào?
Lao động tiền lương
Tập sự hành nghề luật sư được gia hạn không quá bao nhiêu tháng?
Lao động tiền lương
Người tập sự hành nghề luật sư được cùng luật sư gặp gỡ các đương sự trong vụ việc dân sự khi nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tập sự hành nghề luật sư
1,026 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập sự hành nghề luật sư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tập sự hành nghề luật sư

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản cần biết về Luật sư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào